Hướng dẫn soạn bài Nghĩa của từ

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
1 coin

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
2. Trong các bài đọc văn bản, ở phần tiếp sau văn bản được trích hoặc nguyên văn, thường có phần chú thích. Chủ yếu các chú thích là nhằm giảng nghĩa của các từ lạ, từ khó.
Ví dụ:
- Tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc, v.v...) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo.
- Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
3. Cấu tạo của mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: phần từ cần chú thích và phần nghĩa của từ được chú thích (sau dấu hai chấm).
4. Trong ba trường hợp chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu:
- Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị (tập quán);
- Giải thích bằng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích (lẫm liệt, nao núng).
Đây cũng là hai cách thông thường để nắm được nghĩa của từ.
5. Từ là đơn vị có tính hai mặt trong ngôn ngữ: mặt nội dung và mặt hình thức. Mặt nội dung chính là nghĩa của từ.

 

Khách