Nội dung lý thuyết
Hướng dẫn: Mở CD nghe và lặp lại nhiều lần để đọc cho chuẩn. Để nhớ được nội dung bài đàm thoại sau, các em nên nhìn vào tranh, tự mình đặt và trả lời những câu hỏi nhằm củng cố bài đọc.
Click tại đây để nghe:
Bài nghe | Dịch nghĩa |
---|---|
Phong: Oh, someone's knocking at the door. Phong's Mum: Hi, Vy. You're early. Phong's having breakfast. Vy: Hi, Mrs Nguyen. Oh dear, I'm sorry. I'm excited about our first day at school. Phong's Mum: Ha ha, I see. Please come in. Vy: Hi, Phong. Are you ready? Phong: Yes, just a minute. Vy: Oh I have a new friend. This is Duy. Phong: Hi, Duy. Nice to meet you. Duy: Hi, Phong. Nice to meet you too. I live here now. I go to the same school as you. Phong: That's good. School will be great - you'll see. Hmm, your schoolbag looks heavy. Duy: Yes, it is. I have new notebooks, a new calculator, and new pens. Phong: And you're wearing the new uniform Duy. You look smart! Duy: Thanks, Phong. Phong: Let me put on my uniform too. Then we can go. Vy: Sure, Phong. |
Phong: Ồ, ai đó đang gõ cửa kìa. Mẹ Phong: Chào Vy, cháu đến sớm thế. Phong đang ăn sáng. Vy: Chào bác Nguyên. Ồ, cháu xin lỗi. Cháu rất phấn khởi về ngày đầu tiên đi học trường này. Mẹ Phong: Ha ha, bác hiểu. Vào đi cháu. Vy: Chào Phong. Bạn đã sẵn sàng chưa? Phong: Chờ mình chút. Vy: À, mình có một bạn mới. Đây là Duy. Phong: Chào Duy. Rất vui được gặp bạn. Duy: Chào Phong. Rất vui được gặp bạn. Bây giờ mình sông ở đây. Mình học cùng trường với bạn. Phong: Hay thật. Trường học sẽ rất tuyệt - rồi bạn sẽ thấy. Hm, cặp đi học của bạn trông nặng vậy. Duy: Đúng rồi. Mình có vở mới, máy tính mới, và bút mới. Phong: Và bạn đang mặc đồng phục mới kìa. Trông bạn sáng sủa thật. Duy: Cảm ơn Phong. Phong: Để mình mặc đồng phục. Rồi chúng ta đi. Vy: Được, Phong. |
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau là đúng hay sai?)
1. Vy and Duy are early. (Vy và Duy đến sớm)
2. Phong is eating. (Phong đang ăn)
3. Duy is Phong's friend. (Duy là bạn của Phong)
4. Duy lives near Phong. (Duy ở gần Phong)
5. Phong is wearing a school uniform. (Phong đang mặc đồng phục)
Đáp án: 1-T, 2-T, 3-F, 4-T, 5-F.
b Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những từ ngữ sau trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)
1. Oh dear
2. You'll see
3. Come in
4. Sure
Đáp án:
1. Oh dear. (Ôi trời đất ơi.) 2. You’ll see. (Rồi bạn sẽ thấy.) |
3. Come in. (Mời vào.) 4. Sure. (Được.) |
c Work in pairs. Create short role-plays with the expressions. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Tạo cuộc hội thoại ngắn với những cụm từ ngữ trên. Sau đó luyện tập chúng.)
Example: (Ví dụ:)
A: Oh dear. I forgot my calculator. (A: Ôi, tớ quên máy tính rồi.)
B: That's OK, you can borrow mine. (B: Không sao, cậu có thể mượn của tớ mà.)
A: Thank you. (A: Cám ơn cậu)
Hướng dẫn:
A: It’s hot today.
B: Let’s drink the ice tea. It’ll be cool. You’ll see.
A: Could I meet Mr. Sasha?
B: Please come in.
A: Can I borrow your motorbike tomorrow?
B: Sure.
Hướng dẫn: Mở CD lên nghe và đọc bài thơ. Các em có thể tự dịch nghĩa bài thơ để hiểu nội dung bài thơ (chỗ nào không hiểu có thể hỏi bạn bè hoặc giáo viên). Các em có thể sử dụng những câu có trong bài thơ để làm những câu thơ theo ý của mình sao cho phù hợp nội dung và ngữ cảnh.
Click tại đây để nghe:
Bài nghe | Dịch nghĩa |
---|---|
Get up, Nam Get up, Nam You’re going back to school Your friends are going back to school, too. The new school year starts today You’ve got nice shoes You’ve got new pens Your friends are on their way. |
Dậy đi, Nam Dậy đi, Nam Con sắp trở lại trường Bạn của con cũng trở lại trường Năm học mới bắt đầu ngày hôm nay Con có giày đẹp Con có bút mới Bạn của con đang trên đường rồi. |
a. Work in pairs. Write a poem about your partner. Use the poem above to help you. (Làm việc theo cặp. Viết một bài thơ về bạn của bạn. Bài thơ trên có thể giúp bạn.)
b. Now read the poem to your partner. (Giờ hãy đọc bài thơ cho bạn của mình.)
Hướng dẫn:
Bài mẫu | Dịch nghĩa |
---|---|
Trinh is going back to school today. Her friends are going back to school, too. Her new school year starts today. She’s got a nice school bag. She’s got a new bike. Her friends are on their way. |
Trinh sẽ trở lại trường hôm nay. Bạn của cô ấy củng trở lại trường hôm nay. Năm học mới của cô ấy bắt đầu ngày hôm nay. Cô ấy có một cái cặp đẹp. Cô ấy có chiếc xe đạp mới. Bạn của cô ấy đang trên đường đến trường. |
(Nối từ với các đồ dùng học tập. Sau đó nghe và nhắc lại)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn: Nối từ với dụng cụ học tập. Sau đó nghe và lặp lại.
1- b pencil sharpener: gọt bút chì 2 - e compass: chiếc compa 3 - j schoolbag: cặp sách 4 - d rubber: cục tẩy 5-c calculator: máy tính |
6- i pencil case: hộp bút 7-f notebook: vở ghi 8-a bicycle: xe đạp 9-g ruler: thước kẻ 10-h textbook: quyển sách |
(Nhìn xung quanh lớp - Bạn có những thứ gì khác trong lớp học? Hỏi giáo viên của bạn.)
Learning tip (Cách học)
Draw pictures next to new words in your vocabulary book. (Vẽ tranh minh hoạ bên cạnh những từ mới trong vở từ vựng)
Hướng dẫn:
Nhìn quanh lớp học - em còn có thứ gì khác trong lớp không? Hỏi giáo viên của em.
Để làm bài tập này thì các em có thể sử dụng vốn từ vựng đã học, từ vựng mà em biết được trong cuộc sống và cách thành lập câu từ những từ đó.