GETTING STARTED

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 6: OUR TET HOLIDAY

GETTING STARTED

Happy New Year!

Chúc mừng năm mới!

1. Listen and read.

Nghe và đọc bài.

 

Linda: Phong, does Viet Nam celebrate New Years? (Phong ơi, Việt Nam có tổ chức mừng Năm mới không?)

Phong: Yes, we do. We have Tet. (Có. Chúng mình có Tết.)

Linda: When is Tet? (Tết diễn ra khi nào?)

Phong: At different times. This year, it's in January. (Vào nhiều thời điểm khác nhau. Năm nay, nó vào tháng Một.)

Linda: What do you do at Tet? (Các bạn làm gì vào dịp Tết?)

Phong: We clean our homes and decorate them with flowers. (Chúng mình dọn dẹp nhà cửa và trang trí chúng với những bông hoa.)

Linda: Is Tet a time for family gatherings? (Tết có phải là một khoảng thời gian cho việc tụ họp gia định không?)

Phong: Yes. It's a happy time for everybody. (Đúng rồi. Đó là một dịp rất hạnh phúc cho tất cả mọi người.)

Linda: Great! (Tuyệt quá!)

Phong: Yes, and another good thing about Tet is that children get lucky money. (Đúng, và một điều hay nữa vè Tết là trẻ em được nhận tiền lì xì.)

Linda: That sounds interesting. Is there anything special people should do? (Nghe thật thú vị. Còn điều gì đặc biệt mà mọi người nên làm không?)

Phong: We should say "Happy New Year'' when we meet people, and we shouldn't break anything. (Chúng mình hô "Chúc mừng năm mới" khi gặp mọi người, và chúng mình không nên làm vỡ bất cứ thứ gì.)

2. What are Linda and Phong talking about? 

Linda và Phong đang nói về điều gì?

A. New Years in the world

B. Tet in Viet Nam

C. What to eat and wear during Tet

Hướng dẫn:

They are talking about Tet in Viet Nam. (Các bạn ấy đang nói về dịp Tết ở Việt Nam.)

3. Complete the sentences about Tet with the information from the conversation in 1.

Hoàn thiện những câu sau về Tết với những thông tin từ đoạn hội thoại ở phần 1.

1. This year Tet is in _______.

2. We decorate our _______.

3. Tet is a time for family _______.

4. Children get _______.

5. People shouldn't _______ anything.

Hướng dẫn:

1. This year Tet is in January. (Năm nay Tết rơi vào tháng Một.)

2. We decorate our homes. (Chúng mình trang trí nhà cửa.)

3. Tet is a time for family gatherings. (Tết là khoảng thời gian cho việc tụ họp gia đình.)

4. Chidren get lucky money(Trẻ em nhận tiền lì xì.)

5. People shouldn't break anything. (Mọi người không nên làm vỡ bất kỳ thứ gì.)

4. Match the words / phrases in the box with the pictures.

Nối những từ / cụm từ ở trong bảng với những bức hình sau.

@1840270@

 

Hướng dẫn:

peach flower (hoa đào

 lucky money (tiền lì xì

banh chung and banh tet (bánh chưng và bánh tét)

family gathering (sum họp gia đình)

5. GAME Is it about Tet?

Write two things or activities and share them with the class. The class listen and decide whether they are about or not about Tet.

Trò chơi Đó có phải về Tết không?

Viết hai thứ hoặc hoạt động và chia sẻ chúng với lớp. Sau đó nghe và quyết định xem chúng có phải là về Tết hay là không.

Example:

Student: banh chung (bánh chưng)

Class: It's about Tet. (Đó là về Tết.)

Student: flying a kite (thả diều)

Class: It's not about Tet. (Nó không gắn với Tết.)