Chủ đề 3: Xác định cấu hình electron nguyên tử

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

1. Cách viết cấu hình electron nguyên tử

     1. Xác định số electron nguyên tử.

     2. Điền các các electron vào các phân lớp theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng từ thấp đến cao theo trật tự các mức năng lượng trong nguyên tử.

     3. Sắp xếp cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự các lớp electron trong nguyên tử.

- Trong nguyên tử các phân lớp được sắp xếp theo chiều tăng dần mức năng lượng như sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s….

Ví dụ: Viết cấu hình electron của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 26Fe

11Na: cấu hình e: 1s2 2s22p6 3s1

20Ca: cấu hình e: 1s2 2s22p6 3s23p6 4s2

26Fe: phân mức năng lượng: 1s2s22p6 3s23p6 4s2 3d6  → cấu hình e:  1s2s22p6 3s23p63d 4s2

2. Đặc điểm của eletron lớp ngoài cùng

- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8. Các nguyên tố có 8 electron lớp ngoài cùng thì đạt cấu hình bền vững, chúng hầu như không tham gia phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tố khí hiếm (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng).

- Các nguyên tố có số e lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 thường là kim loại (trừ H, He, B).

- Các nguyên tố có số e lớp ngoài cùng là 5, 6, 7 thường là phi kim.

- Các nguyên tố có 4 electron lớp ngoài cùng thì có thể là kim loại hoặc phi kim.