Bài 43 : Các vùng kinh tế trọng điểm

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

 CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

 1/ Đặc điểm chung của 3 vùng kinh tế trọng điểm

a/ Phạm vi lãnh thổ

Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố, ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước

b/ Tên các tỉnh thành của mỗi vùng kinh tế trọng điểm

- Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc

- Vùng kinh tế trọng điểm miền trung

- Vùng kinh tế trọng điểm miền nam

c/ Vai trò 

Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế đất nước, có tỉ trọng GDP lớn, tốc độ phát triển kinh tế cao, có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ

d/ Thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm

- Tốc độ tăng trưởng GDP: 11.7%

- % GDP:66,9%

- Cơ cấu GDP: 100% trong đó:

  • Nông lâm ngư:10.5%
  • Công nghiệp xây dựng:52.5%
  • Dịch vụ:37%

 - Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước:64.5%

 - Đặc điểm

+ Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian,tùy thuộc vào chiến lược phát triển KT-XH của đất nước.

+ Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư.

+ Vai trò: Có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước,có tỉ trọng GDP lớn,tốc độ phát triển kinh tế cao, có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ , dịch vụ

2/ Ba vùng kinh tế trọng điểm

a/ Vùng KTTĐ phía Bắc

*Qui mô

- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

- Diện tích: 15,3 nghìn km2 (4,7%)

- Dân số: 13,7 triệu người (16,3%)

- Tổng số GDP............ trong đó

+ Nông- lâm- ngư: 12.6%

+ Công nghiệp- xây dựng: 42.2%

+ Dịch vụ: 45.2%

*Thế mạnh

- Vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu

- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông

- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao

- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng

- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….

*Định hướng phát triển

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa

- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ

- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.

b/ Vùng KTTĐ miền Trung

*Qui mô

- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Diện tích: 28 nghìn km2 (8,5%)

- Dân số: 6,3 triệu người (7,4%)

- Cơ cấu GDP:

+ Nông- lâm- ngư: 25%

+ Công nghiệp- xây dựng:36.6%

+ Dịch vụ: 38.4%

- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài… thuận lợi trong giao lưu trong và ngoài nước

- Có Đà Nẵng là trung tâm

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông

-Trung tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang

* Định hướng phát triển

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.

- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông

- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu

- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.

c/ Vùng KTTĐ phía Nam

* Qui mô

- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang

- Diện tích: 30,6 nghìn km2 (9,2%)

- Dân số: 15,2 triệu người (18,1%)

- Tổng số GDP............ trong đó

+ Nông- lâm- ngư: 7.8%

+ Công nghiệp- xây dựng: 59%

+ Dịch vụ: 33.2%

* Thế mạnh

- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao

- Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

-Trung tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu

*Định hướng phát triển

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kỹ thuật, giao thông theo hướng hiện đại

- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao

- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…