Nội dung lý thuyết
- Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa như: A, B, C,…
- Để viết tập hợp thường có hai cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
Ví dụ:
+ A = {0; 2; 4; 6; 8}.
+ A = { x | x là số tự nhiên, x là số chẵn nhỏ hơn 10}.
Ngoài ra ta cũng viết a ≥ b để chỉ a > b hoặc a = b, viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b
Phép tính | a | b | Kết quả phép tính | Điều kiện |
a + b | Số hạng | Số hạng | Tổng | Mọi a và b |
a - b | Số bị trừ | Số trừ | Hiệu | a ≥ b |
a.b | Thừa số | Thừa số | Tích | Mọi a và b |
\(\dfrac{a}{b}\) | Số bị chia | Số chia | Thương | b ≠ 0 |
Phép cộng và phép nhân có các tính chất tương tự nhau:
Lũy thừa bậc n của a kí hiệu là an
\(a^n=a.a.a....a\) với n thừa số a.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
+ Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Lũy thừa → Nhân chia → Cộng trừ
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc
+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiên phép tính theo thứ tự: ( ) → [ ] → { }
- Quan hệ chia hết
Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a : b = q.
a | : | b | = | q |
↓ |
| ↓ |
| ↓ |
số bị chia | số chia | thương |
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hai số tự nhiên là q và r duy nhất sao cho: a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b.
+ Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Khi đó a là bội của b, b là ước của a.
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư.
- Tính chất chia hết
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì đều chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ: 24 098 chia hết cho 2.
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: 5 610 chia hết cho 5.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Ví dụ: 453 ⋮ 3 vì 4 + 5 + 3 = 12 ⋮ 3.
Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.
Ví dụ: 261 ⋮ 9 vì 2 + 6 + 1 = 9 ⋮ 9.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Ví dụ: 17 là số nguyên tố, 25 là hợp số.
Nhận xét:
+ m ∈ ƯC(a, b) nếu a ⋮ m và b ⋮ m
+ n ∈ ƯC(a, b, c) nếu a ⋮ n, b ⋮ n và c ⋮ n.
Nhận xét:
+ m ∈ BC(a, b) nếu m ⋮ a và m ⋮ b.
+ n ∈ BC(a, b, c) nếu n ⋮ a, n ⋮ b và n ⋮ c.
Định nghĩa: Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Cách tìm ước chung lớn nhất:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố;
+ Chọn ra các thừa số nguyên tố chung;
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Lưu ý:
+ Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
+ Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
+ Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN:
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Định nghĩa: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Cách tìm bội chung nhỏ nhất:
+ Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
+ Chọn ra các thừa tố nguyên tố chung và riêng.
+ Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN:
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.