Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
Bạn Tròn: Tớ viết được đa thức x6 + y6 dưới dạng tích đấy!
Bạn Vuông: Tròn làm thế nào nhỉ?
Với hai biểu thức A và B tùy ý, ta có
A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2).
Ví dụ 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a) x3 + 8; b) x3 + 8y3.
Hướng dẫn giải
a) x3 + 8 = x3 + 23
= (x + 2)(x2 - x. 2 + 22)
= (x + 2)(x2 - 2x + 4).
b) x3 + 8y3 = x3 + (2y)3
= (x + 2y)[(x2 - x. 2y + (2y)2]
= (x + 2y)(x2 - 2xy + 4y2).
Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức (x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3.
Hướng dẫn giải
(x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3 = x3 + 33 - x3 = 33 = 27.
Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có
A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2).
Ví dụ 3: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a) x3 - 1; b) x3 - 27y3.
Hướng dẫn giải
a) x3 - 1 = x3 - 13
= (x - 1)(x2 + x. 1 + 12)
= (x - 1)(x2 + x + 1).
b) x3 - 27y3 = x3 - (3y)3
= (x - 3y)[x2 + x. 3y + (3y)2]
= (x - 3y)(x2 + 3xy + 9y2).
Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + y3.
Hướng dẫn giải
(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + y3 = (2x)3 - y3 + y3 = 8x3.
Ví dụ 5: Giải quyết bài toán mở đầu
Hướng dẫn giải
x6 + y6 = (x2)3 + (y2)3 = (x2 + y2)[(x2)2 - x2. y2 + (y2)2]
= (x2 + y2)(x4 - x2y2 + y4).