Bài 8 Tổng và hiệu hai lập phương

Nội dung lý thuyết

Bài toán mở đầu

Bạn Tròn: Tớ viết được đa thức x6 + y6 dưới dạng tích đấy!

Bạn Vuông: Tròn làm thế nào nhỉ?

1. Tổng hai lập phương

Với hai biểu thức A và B tùy ý, ta có 

A3 + B3 = (A + B)(A2 - AB + B2).

Ví dụ 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích

a) x3 + 8;                                    b) x3 + 8y3.

Hướng dẫn giải

a) x3 + 8 = x3 + 2

                  = (x + 2)(x2 - x. 2 + 22)

               = (x + 2)(x2 - 2x + 4).

b) x3 + 8y3 = x+ (2y)

                  = (x + 2y)[(x2 - x. 2y + (2y)2]

               = (x + 2y)(x2 - 2xy + 4y2).

Ví dụ 2: Rút gọn các biểu thức (x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3.

Hướng dẫn giải

(x + 3)(x2 - 3x + 9) - x3 = x+ 3- x= 33 = 27.

@6366808@@6366886@

2. Hiệu hai lập phương

Với A và B là hai biểu thức tùy ý, ta có

A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2).

Ví dụ 3: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích

a) x3 - 1;                                    b) x3 - 27y3.

Hướng dẫn giải

a) x3 - 1 = x3 - 1

                  = (x - 1)(x2 + x. 1 + 12)

               = (x - 1)(x2 + x + 1).

b) x3 - 27y3 = x- (3y)

                  = (x - 3y)[x2 + x. 3y + (3y)2]

               = (x - 3y)(x2 + 3xy + 9y2).

Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + y3.

Hướng dẫn giải

(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + y= (2x)- y+ y= 8x3.

Ví dụ 5: Giải quyết bài toán mở đầu

Hướng dẫn giải

x6 + y6 = (x2)3 + (y2)3 = (x2 + y2)[(x2)2 - x2. y2 + (y2)2]

                                   = (x2 + y2)(x4 - x2y2 + y4).

@6367073@@6367193@