Bài 4. Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI

1. Quan sát hình 4.1 (SGK trang 13) cho biết :

- Nơi có mật độ dân số cao nhất. Mật độ là bao nhiêu ?

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất. Mật độ là bao nhiêu ?

Trả lời :

- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái Bình, mật độ trên 3.000 người/km vuông

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện tiền hải, mật độ dưới 1.000 người/km vuông

2. Quan sát tháp tuổi của Thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm :

- Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ?

- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?

Trả lời :

- Hình dạng tháp tuổi thay đổi :

    + Đáy tháp thu hẹp lại ở cả hai phía

    + Thân tháp mở rộng và nâng cao ở cả hai phía

Vậy, sau 10 năm, dân số TP. Hồ Chí Minh đã "già" đi

- Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 (tuổi lao động) giảm

- Tỉ lệ nhóm tuổi 0-14 (dưới tuổi lao động ) giảm

3. Tìm trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu ?

Trả lời :

- Các khu vực tập trung đông dân ở châu Á : Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á

- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở dọc ven biển hay dọc các con sông lớn