Bài 23: Ôn tập chương 7

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Nguyên tử halogen

+ Cấu hình lớp electron lớp ngoài cùng có dạng chung là ns2np5.

+ Khuynh hướng nhận 1 electron trở thành ion halide, thể hiện tính oxi hoá mạnh của X.

+ Từ F đến I: bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm, tính oxi hoá giảm.

2. Đơn chất halogen

+ Phân tử X2 hình thành bằng sự góp chung một cặp electron.

Từ F2 đến I2: độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết tăng từ F2 đến Cl2 rồi giảm đến I2.

+ Các halogen là những phi kim điển hình, có khả năng phản ứng với nhiều kim loại, phi kim và hợp chất.

3. Muối halide

+ Phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dung dịch muối và acid bằng dung dịch silver nitrate.

+ Ion Br-, I- thể hiện tính khử khi tác dụng với sulfuric acid đặc.

2NaBr + 3H2SO4 \(\rightarrow\) 2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

8NaI + 9H2SO4 \(\rightarrow\) 8NaHSO4 + 4I2 + H2S + H2O

4. Hydrogen halide

- Nhiệt độ sôi giảm từ HF đến HCl sau đó tăng đến HI.

- HF có nhiệt độ sôi cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen.

5. Hydrohalic acid

- Lực acid tăng dần từ HF (acid yếu) đến HI (acid mạnh).

- Hydrochloric acid là acid phổ biến, quan trọng và có nhiều ứng dụng.

 


Danh sách các phiên bản khác của bài học này. Xem hướng dẫn
Kiệt Phạm đã đóng góp một phiên bản khác cho bài học này (21 tháng 4 2023 lúc 20:40) 0 lượt thích