Bài 2. Các phép tính với số hữu tỉ

Thực hành 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11)

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}0,6 + \left( {\frac{3}{{ - 4}}} \right) = \frac{6}{{10}} + \left( {\frac{{ - 3}}{4}} \right)\\ = \frac{{12}}{{20}} + \left( {\frac{{ - 15}}{{20}}} \right) = \frac{{12 + \left( { - 15} \right)}}{{20}}\\ = \frac{{ - 3}}{{20}}\end{array}\)                 

 b)

 \(\begin{array}{l}\left( { - 1\frac{1}{3}} \right) - \left( { - 0,8} \right) = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{8}{{10}}\\ = \frac{{ - 4}}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{ - 20}}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{ - 8}}{{15}}.\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (2)

Thực hành 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11)

Hướng dẫn giải

Nhiệt độ trong kho khi giảm thêm nhiệt độ là:

\( - 5,8 - \frac{5}{2} =  - 5,8 - 2,5 =  - 8,3^\circ C\)

Chú ý:

Để cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta có thể viết chúng dưới dạng hai số thập phân rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai số thập phân.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11,12)

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \frac{3}{6} + \frac{4}{6} + \left( {\frac{{ - 3}}{6}} \right) + \frac{2}{6}\\ = \frac{{3 + 4 + \left( { - 3} \right) + 2}}{6}\\ = \frac{6}{6} = 1\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{2} + \frac{2}{3} + \left( { - \frac{1}{2}} \right) + \frac{1}{3}\\ = \left[ {\frac{1}{2} + \left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} \right] + \left[ {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right]\\ = 0 + 1 = 1\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11,12)

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \frac{{16}}{{23}} + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right) + \frac{5}{{11}} + \frac{7}{{23}}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{{ - 10}}{{13}}} \right)} \right] + \left[ {\frac{{16}}{{23}} + \frac{7}{{23}}} \right] + \frac{5}{{11}}\\ =  - 1 + 1 + \frac{5}{{11}}\\ = \frac{5}{{11}}\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (3)

Vận dụng 1 (SGK Chân trời sáng tạo trang 11,12)

Hướng dẫn giải

Lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là:

 \(\begin{array}{l} + 32 + \left( { - 18,5} \right) + \left( { - 5\frac{4}{5}} \right) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - \frac{{39}}{4}} \right)\\ =  + 32 + \left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 12} \right) + \left( { - 9,75} \right)\\ = \left[ { + 32 + \left( { - 12} \right)} \right] + \left[ {\left( { - 18,5} \right) + ( - 5,8) + 18,3 + \left( { - 9,75} \right)} \right]\\ = 20 + \left( { - 24,3 + 18,3 - 9,75} \right)\\ = 20 + ( - 6 - 9,75)\\ = 20 + ( - 15,75)\\ = 4,25\end{array}\)

Vậy lượng cà phê tồn kho trong 6 tuần là 4,25 tấn.

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 3 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12,13)

Hướng dẫn giải

Nhiệt độ buổi chiều hôm đó là:

 \( - 1,8.\frac{2}{3} = \frac{{ - 18}}{{10}}.\frac{2}{3} = \frac{{ - 6}}{5} =  - 1,{2^o}C\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 12,13)

Hướng dẫn giải

a)

\(\left( { - 3,5} \right).\left( {1\frac{3}{5}} \right) = \frac{{ - 7}}{2}.\frac{8}{5} = \frac{{ - 7.8}}{{2.5}} = \frac{{ - 7.4.2}}{{2.5}} = \frac{{ - 28}}{5}\)                  

b) \(\frac{{ - 5}}{9}.\left( { - 2\frac{1}{2}} \right) = \frac{{ - 5}}{9}.\frac{{ - 5}}{2} = \frac{{25}}{{18}}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Hoạt động 4 (SGK Chân trời sáng tạo trang 13,14)

Hướng dẫn giải

a)

 \(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{{ - 5}}{{56}} + \frac{{ - 11}}{{56}} = \frac{{ - 16}}{{56}} = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}M = \frac{1}{7}.(\frac{{ - 5}}{8}) + \frac{1}{7}.(\frac{{ - 11}}{8})\\ = \frac{1}{7}.[(\frac{{ - 5}}{8}) + (\frac{{ - 11}}{8})]\\ = \frac{1}{7}.\frac{{ - 16}}{8}\\ = \frac{1}{7}.( - 2)\\ = \frac{{ - 2}}{7}\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Thực hành 5 (SGK Chân trời sáng tạo trang 13,14)

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right)\\A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\frac{{ - 23}}{5}\\A = \frac{{5.\left( { - 3} \right).11.\left( { - 23} \right)}}{{11.23.5.5}}\\A = \frac{3}{5}\end{array}\)  

b)

\(\begin{array}{l}B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\\B = \frac{{13}}{{25}}.\left( {\frac{{ - 7}}{9} - \frac{2}{9}} \right)\\B = \frac{{13}}{{25}}.(-1)\\B = \frac{{-13}}{{25}}.\end{array}\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)

Vận dụng 2 (SGK Chân trời sáng tạo trang 13,14)

Hướng dẫn giải

Chiều cao tầng hầm B2 là:

 \(2,7.\frac{4}{3} = \frac{{18}}{5} = 3,6\,\,(m)\)

Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất là:

 \(2,7 + 3,6 = 6,3\,\,(m)\)

(Trả lời bởi Hà Quang Minh)
Thảo luận (1)