Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
- Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu.
- Vì thế, tương ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính sau:
Môi trường địa lí | Kiểu khí hậu chính | Kiểu thảm thực vật chính | Nhóm đất chính | Phân bố |
Đới lạnh | Cận cực lục địa | Đài nguyên (rêu, địa y) | Đài nguyên | 600 Bắc trở lên, rìa Âu-Á,B Mĩ |
Đới ôn hòa | - Ôn đới lục địa - Ôn đới hảo dương - Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) | - Rừng lá kim - Rừng lá rộng,rừng hỗn hợp - Thảo nguyên | - Pốtzôn - Nâu và xám - Đen | - Châu Mĩ, - Châu Âu -Á, - Oxtrâylia |
- Cận nhiệt gió mùa - Cận nhiệt Địa Trung Hải - Cận nhiệt lục địa | - Rừng cận nhiệt ẩm - Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt - Bán hoang mạc và hoang mạc | - Đỏ vàng - Nâu đỏ - Xám |
| |
Đới nóng | - Nhiệt đới lục địa - Cận xích đạo, gió mùa - Xích đạo | - Bán hoang mạc, hoang mạc, xavan - Rừng nhiệt đới ẩm - Rừng xích đạo | - Nâu đỏ - Đỏ vàng - Đỏ vàng | - Châu Mĩ - Châu Á - Oxtrâylia - Châu Phi |
Đài nguyên.
Rừng lá kim ôn đới.
Rừng lá rộng ôn đới.
Rừng cận nhiệt ẩm.
Xavan.
Rừng nhiệt đới ẩm.
- Nguyên nhân: Sự tăng, giảm của nhiệt độ, độ ẩm và áp suất không khí.
- Biểu hiện: Các nhóm đất, thảm thực vật thay đổi theo độ cao. Điển hình ở các dãy núi cao như An-pơ, Hi-ma-lay-a, dãy Cap-ca,…
- Ví dụ: Sườn tây dãy Capca.
Độ Cao (m) | Vành đai thực vật | Đất |
0 – 500 | Rừng sồi (lá rộng) | Đất đỏ cận nhiệt |
500-1200 | Rừng dẻ (lá rộng) | Đất nâu |
1200- 1600 | Rừng lãm sanh (lá kim) | Đất Pốtdôn |
1600-2000 | đồng cỏ núi | đất đồng cỏ |
2000-2800 | Địa y | Đất sơ đẳng |
> 2800 | Băng tuyết | Băng tuyết |
Sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của điều kiện khí hậu vì thế tương ứng với các kiểu khí hậu sẽ có các kiểu thảm thực vật và nhóm đất khác nhau.