Bài 15: Luyện tập chung

Nội dung lý thuyết

1. Bảng nhân và bảng chia 6, 7, 8 và 9

1. 1. Bảng nhân 6, bảng chia 6

Bảng nhân 6Bảng chia 6
6 × 1 = 66 : 6 = 1
6 × 2 = 1212 : 6 = 2
6 × 3 = 1818 : 6 = 3
6 × 4 = 2424 : 6 = 4
6 × 5 = 3030 : 6 = 5
6 × 6 = 3636 : 6 = 6
6 × 7 = 4242 : 6 = 7
6 × 8 = 4848 : 6 = 8
6 × 9 = 5454 : 6 = 9
6 × 10 = 6060 : 6 = 10

1.2. Bảng nhân 7, bảng chia 7

Bảng nhân 7Bảng chia 7
7 × 1 = 77 : 7 = 1
7 × 2 = 1414 : 7 = 2
7 × 3 = 2121 : 7 = 3
7 × 4 = 2828 : 7 = 4
7 × 5 = 3535 : 7 = 5
7 × 6 = 4242 : 7 = 6
7 × 7 = 4949 : 7 = 7
7 × 8 = 5656 : 7 = 8
7 × 9 = 6363 : 7 = 9
7 × 10 = 7070 : 7 = 10

1.3. Bảng nhân 8, bảng chia 8

Bảng nhân 8Bảng chia 8
8 × 1 = 88 : 8 = 1
8 × 2 = 1616 : 8 = 2
8 × 3 = 2424 : 8 = 3
8 × 4 = 3232 : 8 = 4
8 × 5 = 4040 : 8 = 5
8 × 6 = 4848 : 8 = 6
8 × 7 = 5656 : 8 = 7
8 × 8 = 6464 : 8 = 8
8 × 9 = 7272 : 8 = 9
8 × 10 = 8080 : 8 = 10

1.4. Bảng nhân 9, bảng chia 9

Bảng nhân 9Bảng chia 9
9 × 1 = 99 : 9 = 1
9 × 2 = 1818 : 9 = 2
9 × 3 = 2727 : 9 = 3
9 × 4 = 3636 : 9 = 4
9 × 5 = 4545 : 9 = 5
9 × 6 = 5454 : 9 = 6
9 × 7 = 6363 : 9 = 7
9 × 8 = 7272 : 9 = 8
9 × 9 = 8181 : 9 = 9
9 × 10 = 9090 : 9 = 10

2. Một phần mấy

Một phần mấy là một cách thể hiện một phần nhỏ trong tổng thể chia đều, trong đó:

  • Số ở trên là 1 phần đã được lấy đi hoặc tô màu.

  • Số ở dưới là tổng số phần mà đối tượng được chia thành.

Ví dụ

Hình ảnh biểu thị 1/2
  • Chia hình tròn thành 2 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
  • Đã tô màu một phần hai hình tròn.
  • Một phần viết là \(\frac{1}{2}.\)