Nội dung lý thuyết
BÀI 12: KIỂU XÂU
- Xâu là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
- Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
- Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
- Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
<Tên biến xâu>[chỉ số]
- Cách khai báo biến xâu:
var <tên biến xâu> : string [độ dài lớn nhất của xâu] ;
- Ví dụ:
* Chú ý:
- Phép ghép xâu: Kí hiệu là dấu cộng (+)
Ví dụ: ‘Ha’ + ‘ Noi’ + ‘ – ’ + ‘Viet Nam’ => cho kết quả là ‘Ha Noi – Viet Nam’
- Phép so sánh: <, <=, >, >=, = , <>.
- Một số thủ tục chuẩn dùng để xử lí xâu:
Var St: String[20];
Begin
St := ‘CHUOI CHUA BI CAT’;
St := Delete(St,6,5);
Write(St);
End.
Var St, Obj: String[20];
Begin
St := ‘CHUOI THEM’;
Obj := ‘DA ’;
Insert(obj,St,7);
Write(St);
End.
Var St: String[20];
X: Real;
Code: Integer;
Begin
St := ‘789.789’;
Val(St, X, Code);
Writeln(‘X = ’ ,X, ’ ; Code = ‘ , Code);
St := ‘789A789’;
Val(St, X, Code);
Writeln(‘X = ’ ,X, ’ ; Code = ‘ , Code);
End.
Var St: String[20]; S: Real;
Begin
S := 987987987;
Str(S:9:0,St);
Write(St);
End.
GotoXY((80-Length(st))div 2, 12);
Write(st);
Var St, Obj: String[20];
Begin
St := ‘TURBO PASCAL 7.0’;
Obj := Copy(st,7,6);
Write(Obj);
End.
Var St, Obj: String[20];
Begin
St := ‘TURBO PASCAL 7.0’;
Obj := ‘PASCAL’;
Write(Pos(Obj, St));
End.