A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 1: Leisure activities

A Closer Look 2 

Grammar

1. Read the conversation in Getting Started ...

Đọc bài đàm thoại trong phần bắt đầu lần nữa. Gạch dưới những động từ mà được theo sau bởi một danh động từ.

love (to watch)              enjoy (listening)                              liked (reading)

LƯU Ý!

Những động từ love, like, hate, và prefer có thể được sử dụng với cả danh động từ và động từ nguyên thể có to mà không thay đổi ý nghĩa nhiều.

2. Tick the appropriate box. Then ... 

Đánh dấu chọn thích hợp vào trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.

Click tại đây để nghe: 

 

 Theo sau bởi danh động từ 

 Theo sau bởi cả danh động từ và động từ nguyên mẫu có “to” 

1. love 

 

 2. enjoy 

 

 3. detest 

 

 4. prefer 

 

 5. fancy 

 

Audio script:

  1. I love eating spicy food. I love to eat spicy food.
  2. Jane enjoys running.
  3. Phong detests doing DIY.
  4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.
  5. Do you fancy watching TV?

3. Write the correct form of the verb. 

Viết dạng đúng của động từ.

1. making                      2. to watch/ watching           3. skateboarding

4. to learn/ learning       5. sitting

  1. Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.
  2. Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.
  3. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?
  4. Nick thích học tiếng Việt.
  5. Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.

4. Write sentences about what you ... 

Viết các câu về điều mà em thích hoặc không thích làm trong thời gian rảnh, bắt đầu với những từ sau. Sau đó chia sẻ những gì em viết với bạn học.

Gợi ý:

  1. I adore playing badminton. Tôi đam mê chơi cầu lông.
  2. I love jogging in the park. Tôi thích chạy bộ trong công viên.
  3. I fancy playing computer games. Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.
  4. I don’t mind helping you do the homework. Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.
  5. I don’t like playing football. Tôi không thích chơi bóng đá.
  6. I detest making bread in the free time. Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.

5. Look at the following email that ...

Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

a. There are six grammar mistake in .... 

(Có 6 lỗi ngữ pháp trong thư của bạn ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)

Lỗi Sửa lỗi
 like do  → like to do/ like doing
 enjoy do  → enjoy doing
 don't like have  → don't like to have/ don't like having
 don't mind to do   → don't mind doing
 hate spend  → hate to spend/ hate spending
 love eat out  → love to eat out/ love eating out

b. Answer the questions. 

(Trả lời các câu hỏi.)

1. How many activities does Duc mention in his email?  Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email anh ta?

→ He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family. Anh  ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.

2. Which two activities do you think he enjoys the most?  Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?

→ The two activities he enjoys the most are playing football with his friends and eating out with his family. Hai hoạt động cậu ấy thích nhất là chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy và ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.

6. Write a similar email to tell your friend ... 

(Viết một thư điện tử tương tự để kể cho bạn của bạn nghe về thời gian rảnh của bạn, sử dụng những động từ chỉ sở thích + V-ing hoặc những động từ chỉ sở thích + to-infinitive. Trao đổi bài viết của bạn vớỉ bạn học và kiểm tra lỗi.)

Thư gợi ý 1

Hi Hoang, Chào Hoàng!

How are you? Cậu khỏe chứ?

Long time not talk to you. Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. I enjoy playing computer games most, hihi. However I also like to jog in the park. I also help my sister do housework. Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công viên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Mình thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình củng thích chạy bộ trong công viên. Mình cũng giúp em gái làm việc nữa.

How about you? Còn cậu thì sao?

Best, Thân

Nam

Thư gợi ý 2:

Hi Linh, Chào Linh!

How are you my dear friend? I hope you are fine. Bạn thân mến của tôi khỏe không? Tôi hy vọng bạn ổn.

There is a new library in my neighborhood. My friends and I often go there on Wednesday and Friday afternoons. We enjoy reading newspapers and cartoons. After that, we like playing badminton in the park. I also love to cook and play chess at the weekend. By the way, are you going to Da Nang soon? If you are, tell me the dates and we can arrange to meet up. Có một thư viện mới trong khu mình. Các bạn và mình thỉnh thoảng đến đó vào chiều thứ tư và thứ sáu. Bọn mình thích đọc báo và phim hoạt hình. Sau đó. chúng mình thích chơi cầu lông trong công viên. Mình cũng thích nấu ăn và chơi cờ vào cuối tuần. Nhân tiện, cậu có dự định đến Đà Nẵng sớm không? Nếu có hãy nói cho mình biết thời gian và chúng ta có thể sắp xếp để gặp mặt.

Best wishes, Mọi điều an lành

Phuong