A Closer Look 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 9: Natural disasters

A closer look 2

Grammar

1. Read the conversation in getting started and underline any sentences in the passivevoice that you can find. Check your findings with a partner. (Đọc bài đàm thoại phần bắt đầu và gạch dưới bất kỳ câu nào ở thể bị động mà em có thể tìm ra. Kiểm tra với bạn học.)

Giải:

Các câu ở thể bị động:

  • Was any one injured? (Có ai bị thương không?)
  • Only a few minor injuries were reported. (Chỉ một vài trường hợp bị thương nhẹ được ghi nhận)
  • It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless. (dường như nhiều nhà và tòa nhà công cộng đã bị phá hủy hoặc ngập trong lũ, và hàng nghìn người trở nên vô gia cư)
  • They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes. Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent. (Họ đã cử những người cứu trợ để giải thoát những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lũ quét. Thuốc thang, đồ ăn và các thiết bị cứu trợ đã được gửi đến.)
  • They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them. (Họ đã được đưa đến một nơi an toàn có chỗ ở tạm thời được cung cấp)

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động chính xác của những động từ trong ngoặc đơn.)

Giải:

  1. Debris was scattered across the countryside by the strong winds last night. (Những mảnh vụn được rải khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.)
  2. Ten new houses are built in the town every year. (Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.)
  3. Residents of flooded villages were taken to a safe place last night. (Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.)
  4. In the future, natural disasters will be predicted accurately with the help of technology. (Trong tương lai, những thảm họa thiên nhiên được dự đoán chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.)
  5. Food and medical supplies will be delivered later this afternoon.(Thực phẩm và thiết bị y tế sẽ được giao sau trưa nay.)

3. Rewrite the following sentences using the correct passive voice. (Viết lại những câu sau bằng việc sử dụng thể bị động chính xác.)

Giải:

  1. Food and blankets have been given out to homeless people. (Thực phẩm và mền đã được mang đến cho những người vô gia cư.)
  2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed. (Mười người bị kẹt trong những tòa nhà sụp đổ đã được giải phóng.)
  3. Was the whole village destroyed? (Cả ngôi làng đã bị phá hủy phải không?)
  4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused. (Nếu khu vực bị cơn bão đánh vào, nhiều thiệt hại sẽ bị gây ra.)
  5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood. (Một bữa tiệc vườn sẽ được tổ chức để quyên tiền cho nạn nhân của cơn lũ lụt.)

4. a. Read part of the conversation from Getting started. Pay attention to the underlined part. (Đọc phần đàm thoại từ Bắt đầu. Chú ý phần gạch chân.)

  • Nick: Was anyone injured? (Có ai bị thương không)
  • Duong: Only a few minor injuries were reported. Most people had moved to safe areas when the storm broke. (Chỉ một vài trường hợp bị thương nhẹ được ghi nhận. Hầu hết mọi người đã chuyển đến nơi an toàn rồi khi cơn bão tàn phá.

Grammar

The past perfect (Thì quá khứ hoàn thành)

a) Thể khẳng định (Affirmative form): S + had + p.p

Ex: I had left my wallet at home. (Tôi đã để quên ví ở nhà.)

b)  Thể phủ định (Negative form): s + hadn’t + p.p

Ex: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. (Ngôi nhà rất dơ. Mấy tuần rồi họ đã không lau dọn nhà.)

c)  Thể nghi vấn (Interrogative form}: Had + s + p.p?

Trả lời:

  • Yes, S + had
  • No, S + hadn’t

Ex: Had he left when they came?

Yes, he had./ No, he hadn’t.

b. When do we use the past perfect? Can you think of any rules?(Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ về bất kỳ quy luật nào không?)

Giải:

  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động trước một khoảng thời gian bắt đầu trong quá khứ.
    Ex: People had managed to leave the flooded villages by 11 o’clock last night. (Người ta dã xoay xở rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt vào 11 giờ tối qua.)
  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả một hành động mà xảy ra trước khi một hành động khác trong quá khứ.
    Ex: People had already left the flooded villages when rescue workers arrived. (Người ta đã rời khỏi những ngôi làng bị lũ lụt khi đội cứu hộ đến.)
  • Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
    Ex: By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom. (Chúng tôi đã học 3 tiếng đồng hồ trong lớp từ lúc 9 giờ.)

5. Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the simple past or past perfect. (Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)

Giải:

  1. Most people had left before the volcano erupted. (Hầu hết mọi người rời khỏi trước khi núi lửa phun trào.)
  2. By the time we arrived at the canyon, it had stopped snowing. (Khi chúng tôi đến hẽm núi, trời ngừng có tuyết.)
  3. They had spent the night in the flooded area before help arrived. (Họ đã trải qua cả buổi tối ở khu vực lũ lụt trước khi sự giúp đỡ đến.)
  4. Simon got lost because he hadn’t taken a map with him. (Simon đã bị lạc bởi vì anh ấy không mang theo bản đồ.)
  5. I found my pen after I had bought a new one. (Tôi đã tìm ra cây viết của tôi sau khi tôi mua một cây mới.)

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions about you. (Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về bạn.)

Giải:

  1. What had your mother done when you got up last Sunday? ( Mẹ bạn đã làm gì khi bạn dậy vào Chủ nhật rồi?)
    => She had left home to grandmother’s house. (Mẹ tôi đã rời nhà đi đến nhà bà ngoại.)
  2. What had you done before you went to bed last night? ( Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ vào tối qua?)
    => I had completed all the homework. (Tôi đã hoàn thành hết các bài tập về nhà.)
  3. What had already happened when you arrived at school today ? (Điều gì vừa xảy ra khi bạn đến trường hôm nay.)
    => There had been a small fire near the library. (Có một đám cháy nhỏ gần thư viện)
  4. What had you done before you left school yesterday? ( Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?)
    => I had play badminton with Lan. (Tôi đã chơi cầu lông cùng Lan.)
  5. What had happened by the time you finished your homework yesterday. ( Chuyện gì đã xảy ra khi bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?)
    => Mai had called me for inviting me to go out. (Mai gọi cho tôi để rủ đi chơi.)

7. Game

Làm theo hai đội. Lần lượt đưa ra lý do tại sao bạn hài lòng/ bực bội/ vui vẻ/ tức giận... sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho sự kiện mà đã xảy ra. Mỗi câu đúng nhận 1 điểm. Đội nào nhiều câu đúng nhất thì thắng.

Giải:

  • Oh my birthday party, I was very pleased because I had received a nice present. (Vào bữa tiệc sinh nhật của mình, mình đã rất hài lòng bởi vì mình đã nhận được một món quà đẹp.)
  • Last Tuesday, I was annoyed because I had missed my school bus. (Thứ Ba tuần rồi mình đã bực bội bởi vì mình lỡ chuyến xe buýt đến trường.)
  • Yesterday, I was upset because my friend had moved to another city. (Hôm qua tôi rất buồn vì bạn tôi đã chuyển sang một thành phố khác để sống)
  • Last month, I was happy because I had completed the final exam in marketing. (Tháng trước tôi rất vui vì tôi đã hoàn thành bài thi cuối kì môn Marketing.)