A Closer Look 1

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 9: Festivals around the world

A closer look 1

Vocabulary

1. a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Bạn có thể hoàn thành bảng bên dưới với những động từ, danh từ và tính từ thích hợp? Nghe và kiểm tra câu trả lời của mình)

Click tại đây để nghe: 

Verb (Động từ)

Noun (Danh từ)

Adjective (Tính từ)

celebrate

1. celebration

celebratory

 

festival

2. festive

3. parade

parade

 

 

4. culture

cultural

perform

performer, 5. performance

 

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành các câu sau với những từ trong bảng ở câu. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho)

  1. Carnival (Carnaval in Portugese) is a popular festival in many countries in South America. (Carnival (Carnival ở Bồ Đào Nha là một lễ hội phổ biến ở nhiều quốc gia Nam Mỹ.)
  2. It usually happens in February, and South American people celebrate in different ways. (Nó thường diễn ra vào tháng Hai và người dân Nam Mỹ tổ chức ăn mừng theo những cách khác nhau.)
  3. The Rio Carnival is the biggest and most famous, with the most lively celebrations. (Rio Carnival là lễ tổ chức lớn nhất và nổi tiếng nhất, sông động nhất.)
  4. It gives people a chance to learn about the true culture of Brazil. (Nó mang đến cho con người một cơ hội lớn đê học hỏi về văn hóa thật sự của Brazil.)
  5. People wear customes and parade through the streets, playing samba music and dancing. (Người ta mặc quần áo truyền thống và diễu hành qua các con đường, chơi nhạc samba và nhảy múa.)
  6. The highlight of the Rio Carnival is the Samba parade with thousands of samba performers from various samba schools. (Điểm nhấn của Rio Carnival là Cuộc diễu hành Samba với hàng ngàn người trình diễn từ những trường samba khác nhau)

2. In groups, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)

  • A: I am going to Rio Carnival to watch performers dance.(Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem người ta trình diễn múa.)
  • B: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music. (Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa, và những nhạc công chơi nhạc samba.)
  • C: I am going to Rio Carnival to watch performers dance, and musicians play samba music, and watch samba parade. (Tôi sẽ đi đến Rio Carnival để xem những người trình diễn múa, và những nhạc công chơi nhạc samba và xem cuộc diễu hành samba.)

Pronunciation

Trọng âm với từ có 2 âm tiết

Lưu ý:

  • Mỗi từ chỉ có một trọng âm chính;
  • Trọng âm được nhấn vào nguyên âm, không phải phụ âm của âm tiết. Khi nhấn trọng âm cho một âm tiết trong từ, khi ta phát âm, ấm tiết đó dài hơn, rõ hơn và cao hơn.
    Ví dụ: ’morning, 'sunday (Dấu ‘ trước âm nào thì âm đó được nhấn)

Nguyên tắc 1: Trọng âm vào âm tiết thứ nhất

  • Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào ầm tiết thứ nhất. Ví dụ:
    Danh từ: 'brother, 'money, 'shower...
    Tính từ:'happy, ’pretty, 'sunny...
  • Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng (nhấn) âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm vào âm tiết thứ hai. VD: 'enter, 'travel, 'open...
  • Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu. VD: 'follow, 'borrow...
  • Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
    VD: 'record, 'contrast, 'export, 'desert, 'object, 'present, ’produce, ’rebel, ’protest

Nguyên tắc 2: Trọng âm vào âm tiết thứ hai

  • Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng ầm rơi vào âm tiết thứ 2.
    VD: to pre'sent, to ex'port, to be’gin
  • Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là động từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ 2.
    VD động từ: re'cord, con’trast, ex’port, de'sert, ob'ject, pre’sent, pro'duce, re’bel, pro'test.
  • Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhấn trọng âm. VD: pro'vide, pro'test, a'gree

3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lần nữa và đặt chúng vào cột chính xác theo trọng âm)

Click tại đây để nghe: 

  • Stress on 1st syllable (Trọng âm đầu): ‘gather, ‘picture, ‘artist, ‘lovely, ‘famous
  • Stress on 2nd syllable (Trọng âm thứ hai): re’lax, en’joy, ho’tel, des’cribe, re’name 

4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác những từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra)

Click tại đây để nghe: 

  • balloon (bong bóng) vì “balloon” trọng âm thứ hai, các từ còn lại trọng âm thứ nhất
  • complete (hoàn thành) vì “complete” trọng âm thứ hai, các từ còn lại trọng âm thứ nhất
  • prepare (chuẩn bị) vì “prepare” trọng âm thứ hai, các từ còn lại trọng âm thứ nhất
  • alone (một mình) vì “alone” trọng âm thứ hai, các từ còn lại trọng âm thứ nhất
  • tidy (gọn gàng) vì “tidy” trọng âm thứ nhất, các từ còn lại trọng âm thứ hai.

5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu nhấn vào những âm được nhấn trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe: 

Trọng âm các từ được gạch chân:

  1. pro’ject           
  2. ’dancers; at’tend              
  3. ’answer; 'music