A CLOSER LOOK 1

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 10: ENERGY SOURCES

A CLOSER LOOK 1

Vocabulary

1. Match the types of energy in A with the energy sources in B.

Hãy ghép các loại năng lượng ở cột A với các nguồn năng lượng ở cột B.

​@1962415@

Hướng dẫn:

1 - d
2 - c
3 - a
4 - b

1. solar energy: the sun (năng lượng mặt trời: mặt trời)

2. wind energy: wind (năng lượng gió: gió)

3. hydro energy: water (thủy điện: nước)

4. nuclear energy: nuclear (năng lượng hạt nhân: hạt nhân)

2. Write the phrases to label the pictures.

Viết các cụm từ để đặt tên cho các bức tranh.

@2006009@

Hướng dẫn:

1. nuclear energy: năng lượng hạt nhân

3. solar energy: năng lượng mặt trời

2. hydro energy: thủy điện

4. wind energy: năng lượng gió

3. Complete the sentences with the words and phrases from 1 or 2.

Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong bài tập 1 hoặc bài tập 2.

1. A good place to change _______ to energy is near the sea because of the sea breezes.

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce _______.

3. When energy comes from _______, we call it hydro energy.

4. They are reducing the use of _______ because it is not safe to produce.

Hướng dẫn:

1. A good place to change wind to energy is near the sea because of the sea breezes. (Một nơi tốt để chuyển gió thành năng lượng là gần biển vì có gió biển.)

2. They are putting solar panels on the roof of our building to produce solar energy. (Họ đang đặt các tấm pin mặt trời trên nóc tòa nhà của chúng mình để sản xuất năng lượng mặt trời.)

3. When energy comes from water, we call it hydro energy. (Khi năng lượng đến từ nước, chúng ta gọi nó là thủy điện.)

4. They are reducing the use of nuclear energy because it is not safe to produce. (Họ đang giảm sử dụng năng lượng hạt nhân vì nó không an toàn để sản xuất.)

Pronunciation

Stress in three-syllable words

4. Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllables in the words.

Lắng nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ.

 

'energy

'dangerous

'easily

'government

re'cycle

ex'pensive

po'lluting

re'sources

5. Listen and repeat, paying attention to the stressed syllables in the underlined words.

Nghe và nhắc lại, chú ý đến các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân.

 

1. Nuclear 'energy is 'dangerous and ex'pensive. (Năng lượng hạt nhân rất nguy hiểm và đắt đỏ.)

2. We should ride a bike when 'travelling short 'distances. (Chúng ta nên đi xe đạp khi đi quãng đường ngắn.)

3. The word "re'cycle" has three 'syllables. (Từ "recycle" có ba âm tiết.)

4. Burning coal is po'lluting our environment. (Đốt than đang làm ô nhiễm môi trường của chúng ta.)

5. Our 'government is looking for new sources of 'energy to replace gas. (Chính phủ của chúng ta đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mới để thay thế khí đốt.)