Nội dung lý thuyết
Tất cả các loại sinh vật, từ những sinh vật đơn giản như vi khuẩn, nấm men tới những sinh vật phức tạp như động vật, thực vật đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào.
Tế bào vi khuẩn | Tế bào nấm men |
Một số loại tế bào trong cây dâu tây
Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
Tế bào vi khuẩn E. coli
| Tế bào nấm men
| Tế bào hồng cầu ở người
|
Tế bào xương ở người
| Tế bào thần kinh ở người
| Tế bào biểu bì vảy hành
|
Các hình dạng phổ biến của tế bào là: hình que, hình cầu, hình đĩa, hình nhiều cạnh, hình thoi, hình sao,...
Kích thước trung bình của tế bào khoảng từ 0,5 đến 100 micrômét (μm).
❗Một số hình dạng tế bào khác nhau trong cơ thể người:
❗Tế bào thần kinh (nơron thần kinh) có kích thước dài nhất, tế bào thần kinh có thể dài đến 1 mét.
❗Tế bào hồng cầu với hình dạng đĩa lõm hai mặt đóng vai trò vận chuyển ôxi từ phổi đến các tế bào trong cơ thể đồng thời nhận lại khí cacbonic từ các mô lên đào thải ở phổi.
Sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật:
Đặc điểm | Tế bào thực vật | Tế bào động vật |
Giống nhau |
| |
Khác nhau | Có thành tế bào bao quanh màng sinh chất có tác dụng bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. Điều này quan trong đối với thực vật không có bộ xương. | Không có thành tế bào bao quanh màng sinh chất. |
Bào quan lục lạp của tế bào thực vật có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Lục lạp nhờ mang sắc tố quang hợp (diệp lục) tạo nên màu xanh cho Trái Đất. | Không có bào quan lục lạp. | |
Có không bào trung tâm. | Không có không bào trung tâm. |
❓ Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
❗Thành tế bào được tạo nên từ cenlulose- một chất rất bền do đó được ứng dụng để làm rất nhiều vật dụng thiết yếu phục vụ cho đời sống con người: bàn ghế gỗ, quấn áo, giấy,...
Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực | ||
VD: Tế bào vi khuẩn,... | VD: Tế bào thực vật, tế bào động vật,... | ||
Các bào quan không có màng bao bọc. | Các bào quan có màng bao bọc. | ||
Không có nhân hoàn chỉnh, chỉ có vùng nhân. Vùng nhân chứa chất di truyền nằm tự do trong tế bào chất. | Nhân tế bào chứa chất di truyền, có màng bao bọc. | ||
Cấu tạo đơn giản, ít bào quan. | Cấu tạp phức tạp, nhiều bào quan. | ||
Có kích thước nhỏ bằng khoảng\(\dfrac{1}{10}\) tế bào nhân thực. | Kích thước lớn. |
❗Thông thường mỗi tế bào sẽ có một nhân lớn nằm ở trung tâm. Tuy nhiên cũng có những tế bào không có nhân ví dụ như tế bào hồng cầu. Người trưởng thành có tế bào gan có hai nhân, tế bào cơ có nhiều nhân.
Cơ thể sinh vật lớn lên nhờ sự lớn lên và sinh sản của các tế bào.
Sự phân chia từ một tế bào tạo ra hai tế bào mới được gọi là sự sinh sản tế bào.
Sự lớn lên, phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên, thay thế các tế bào tổn thương hay chết.
❗Các loại tế bào khác nhau trong cơ thể chúng ta có thời gian phân chia khác nhau:
1. Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên từ tế bào.
2. Tế bào có hình dạng phổ biến như: hình que, hình cấu, hình nhiều cạnh,... Kích thước trung bình của tế bào khoảng 0,5 - 100 μm.
3. Tế bào được cấu tạo từ ba thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất và nhân hoặc vùng nhân.
4. Có hai loại tế bào: Tế bào nhân sơ không có màng nhân và không có các bào quan có màng bao bọc; Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh với màng nhân bao bọc chất di truyền và có các bào quan có màng bao bọc. Khác với tế bào động vật, tế bào động vật có thêm không bào trung tâm, thành tế bào và lục lạp là bào quan quang hợp.
5. Sự phân chia của một tế bào tạo ra hai tế bào mới được gọi là sự sinh sản của tế bào.
6. Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên và thay thế các tế bào bị tổn thương hay chết.
Chuẩn bị
Kính lúp | Kính hiển vi | Đĩa petri |
Lam kính và lamen | Bình đựng nước cất | Kim mũi mác |
Tiến hành
Quan sát tế bào trứng cá
|
Quan sát tế bào vảy hành
Lưu ý: Đậy một cạnh của lamen vào mép giọt nước trên lam kính. Dùng kim mũi mác đỡ lamen theo một góc nghiêng khoảng 45 độ. Sau đó, dạ dần lamen xuống sao cho giọt nước dàn đều dưới lamen và bọt khí được đẩy ra ngoài giúp quan sát mẫu vật dễ dàng.
Báo cáo