Phân tích công lao của một số anh hùng dân tộc trong các thế kỉ X- XVIII. Có những nhìn nhận, đánh giá khách quan về các nhân vật lịch sử của dân tộc ta.
Phân tích công lao của một số anh hùng dân tộc trong các thế kỉ X- XVIII. Có những nhìn nhận, đánh giá khách quan về các nhân vật lịch sử của dân tộc ta.
Ngô Quyền (thế kỷ X):
- Lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng năm 938, chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, thống nhất.
=> Một vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người có công khai quốc, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc. Một nhà quân sự tài ba với chiến thuật đánh giặc độc đáo, sáng tạo.
Lý Thường Kiệt (thế kỷ XI):
- Lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Tống xâm lược trong các chiến dịch Chi Lăng - Xương Giang (1075-1077) và Như Nguyệt (1077).
- Viết "Văn tế nghĩa sĩ trận vong" - một áng văn chương bất hủ thể hiện lòng yêu nước và tinh thần nhân văn sâu sắc.
=> Lý Thường Kiệt là một vị anh hùng dân tộc, một nhà quân sự tài ba, có nhiều đóng góp to lớn trong việc bảo vệ độc lập dân tộc. Ông đã tham gia vào nhiều trận đánh chống quân Tống xâm lược, góp phần bảo vệ nền độc lập cho Đại Việt.
Trần Hưng Đạo (thế kỷ XIII):
- Lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nguyên Mông hùng mạnh trong ba lần kháng chiến (1258, 1285, 1288).
- Là tác giả của "Binh thư yếu lược" - một bộ binh pháp nổi tiếng.
=> Hưng Đạo Đại Vương là một tấm gương sáng về lòng yêu nước, tinh thần quật cường và ý chí quyết tâm đánh giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
Lê Lợi (thế kỷ XV):
- Lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn đánh bại quân Minh xâm lược, lập ra nhà Lê Sơ.
- Đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, thống nhất và phát triển.
=> Lê Lợi là một vị vua tài ba, anh dũng, có công lao to lớn trong việc dựng nước và giữ nước. Ông là một tấm gương sáng về lòng yêu nước, tinh thần quật cường và ý chí quyết tâm đánh giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
Nguyễn Huệ (thế kỷ XVIII):
- Lãnh đạo phong trào Tây Sơn đánh bại quân Xiêm và quân Thanh xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc.
- Có công thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
=> Một vị anh hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba, người có công khai quốc, thống nhất đất nước. Một nhà cải cách táo bạo, có tầm nhìn chiến lược.
" Tìm hiểu về những thắng lợi về quân sự của quân và dân Vĩnh Long trong cuộc tổng tiến công Mậu Thân 1968" Lm thành 1 bài văn giúp mk nha mn
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 là một trong những chiến dịch quan trọng nhất trong lịch sử chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam. Trong chiến dịch này, quân và dân Vĩnh Long đã chiến đấu anh dũng, kiên cường và giành được nhiều thắng lợi vẻ vang.
Vĩnh Long là một tỉnh nằm ở Đồng bằng sông Cửu Long, có vị trí chiến lược quan trọng. Mỹ - ngụy đã biến Vĩnh Long thành một căn cứ quân sự mạnh, với nhiều đồn bốt, sòng bài, kho tàng vũ khí, và là nơi tập trung nhiều đơn vị quân đội chủ lực của địch.
Nhằm đánh trả âm mưu của Mỹ - ngụy, quân và dân Vĩnh Long đã tích cực chuẩn bị cho cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968. Dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ tỉnh, các lực lượng vũ trang và nhân dân Vĩnh Long đã được tập huấn, rèn luyện, và chuẩn bị đầy đủ về vũ khí, lương thực, thuốc men.
Vào đêm 30/1/1968, quân và dân Vĩnh Long đồng loạt tấn công thị xã Vĩnh Long và các mục tiêu trọng yếu của địch. Sau 6 ngày đêm chiến đấu anh dũng, ta đã làm chủ thị xã Vĩnh Long, tiêu diệt và làm tan rã một bộ phận lớn quân địch.
Cùng thời gian đó, ta cũng đã tấn công và chiếm đóng nhiều đồn bốt, căn cứ quân sự của địch ở các huyện Tam Bình, Bình Minh, Vũng Liêm, Trà Ôn. Ta đã cắt đứt Quốc lộ 4, tuyến giao thông huyết mạch của địch, trong 22 ngày đêm.
Thắng lợi của quân và dân Vĩnh Long trong cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968 có ý nghĩa rất quan trọng. Thắng lợi của ta đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc chúng phải xuống thang chiến tranh và đàm phán tại Hội nghị Paris. Ngoài ra, nó đã khẳng định sức mạnh của quân và dân ta, cổ vũ tinh thần chiến đấu anh dũng, kiên cường của quân và dân cả nước.
Thắng lợi của quân và dân Vĩnh Long trong cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968 là một trang sử vàng chói lọi trong lịch sử chống Mỹ cứu nước của dân tộc Việt Nam. Thắng lợi này đã góp phần làm phá sản chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mỹ, cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta, và góp phần giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cách mạng tháng 8/1945?
Theo anh thấy thì đây là câu hỏi trắc nghiệm, vậy đáp án đâu em nhỉ
Rút ra bài học từ cuộc cải cách và cảm nhận của bản thân về Lê Thánh Tông
Bài học rút ra từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông:
- Đề cao vai trò của hiền tài:
Lê Thánh Tông luôn coi trọng việc tìm kiếm và trọng dụng nhân tài, tạo điều kiện cho họ phát huy năng lực. Ông đã tổ chức nhiều khoa thi, kén chọn người tài cho đất nước. Nhờ vậy, triều đại Hồng Đức xuất hiện nhiều danh nhân văn hiến như Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh, Lê Hiến Tông,... góp phần vào sự phát triển rực rỡ của đất nước.
- Chú trọng phát triển giáo dục:
Lê Thánh Tông quan niệm giáo dục là nền tảng của quốc gia. Ông đã mở rộng hệ thống trường học, khuyến khích học tập, tôn vinh người hiếu học. Nhờ đó, tri thức được phổ biến rộng rãi, nâng cao trình độ dân trí, thúc đẩy sự phát triển văn hóa và khoa học.
- Cải cách hành chính:
Lê Thánh Tông đã tiến hành cải cách bộ máy nhà nước, tinh giản cơ quan hành chính, làm rõ chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Ông cũng đề cao kỷ luật, công bằng và liêm chính trong bộ máy nhà nước.
- Phát triển kinh tế:
Lê Thánh Tông đã thực hiện nhiều biện pháp để phát triển kinh tế, như: khuyến khích nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp; mở rộng giao thương với nước ngoài. Nhờ vậy, đời sống nhân dân được cải thiện, đất nước trở nên giàu mạnh.
- Bảo vệ chủ quyền quốc gia:
Lê Thánh Tông đã lãnh đạo quân dân Đại Việt đánh bại quân xâm lược Cham pa, Xiêm La, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ.
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến:
Lê Thánh Tông là một nhà văn hóa lớn, ông đã sáng tác nhiều tác phẩm văn học giá trị. Dưới triều đại của ông, văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật đều phát triển rực rỡ.
Cảm nhận của bản thân về Lê Thánh Tông:
Lê Thánh Tông là một vị vua tài ba, lỗi lạc, có tầm nhìn chiến lược, đã đưa Đại Việt đến thời kỳ thịnh vượng rực rỡ. Ông là tấm gương sáng cho các thế hệ mai sau noi theo.
Điều đầu tiên khiến tôi ấn tượng về Lê Thánh Tông là tài năng xuất chúng của ông. Ông lên ngôi khi mới 18 tuổi, nhưng đã nhanh chóng khẳng định được năng lực của mình. Ông là một nhà cải cách xuất sắc, với nhiều đóng góp to lớn cho đất nước. Ông đã thực hiện nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, giáo dục, văn hóa,... đưa Đại Việt phát triển mạnh mẽ.
Lê Thánh Tông còn là một nhà văn hóa uyên bác, sáng tác nhiều tác phẩm giá trị. Ông là tác giả của "Thiên Nam ngữ lục", "Hồng Đức bản đồ", "Quỳnh uyển cửu ca",... những tác phẩm có giá trị lịch sử, văn học và khoa học cao.
Bên cạnh tài năng và trí tuệ, Lê Thánh Tông còn là một vị vua anh minh, được nhân dân kính trọng. Ông luôn quan tâm đến đời sống của người dân, ra sức xây dựng đất nước thái bình, thịnh vượng.
Lê Thánh Tông là một tấm gương sáng cho các thế hệ mai sau noi theo. Ông đã cống hiến cả cuộc đời mình cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Chúng ta cần học tập ở ông tinh thần yêu nước, lòng ham học hỏi, ý chí quyết tâm và sự cống hiến cho cộng đồng.
Phân tích kết quả của cuộc cải cách Lê Thánh Tông
Cuộc cải cách Lê Thánh Tông (1460 - 1490) là một trong những cuộc cải cách quan trọng nhất trong lịch sử Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của vua Lê Thánh Tông, Đại Việt đã đạt được những thành tựu to lớn về mọi mặt:
Chính trị:
- Củng cố bộ máy nhà nước:
+ Hoàn thiện hệ thống luật pháp, điển hình là bộ luật Hồng Đức.
+ Sắp xếp lại hệ thống quan chức, phân định rõ chức, quyền, trách nhiệm.
+ Tăng cường quyền lực tập trung vào tay vua, hạn chế tình trạng cát cứ.
Kinh tế:
- Nông nghiệp:
+ Khuyến khích sản xuất, áp dụng kỹ thuật mới.
+ Mở rộng diện tích canh tác, khai hoang.
+ Nâng cao năng suất cây trồng.
- Thủ công nghiệp:
+ Nhiều ngành nghề thủ công phát triển: dệt, gốm, kim hoàn,...
+ Xuất hiện nhiều làng nghề truyền thống.
- Thương nghiệp:
+ Mở rộng giao thương trong và ngoài nước.
+ Hình thành các chợ lớn.
Văn hóa:
- Giáo dục:
+ Nho giáo được đề cao.
+ Hệ thống trường học được phát triển.
+ Khoa cử được tổ chức thường xuyên.
- Văn học:
+ Nền văn học chữ Hán phát triển rực rỡ.
+ Xuất hiện nhiều tác phẩm giá trị: "Hồng Đức quốc âm thi tập", "Bình Ngô đại cáo",...
- Khoa học: Có nhiều thành tựu về khoa học kỹ thuật: thiên văn học, toán học, y học,...
-> Nhìn chung, cuộc cải cách Lê Thánh Tông đã đưa Đại Việt bước vào thời kỳ phát triển rực rỡ về mọi mặt.
Tuy nhiên, cuộc cải cách cũng có một số hạn chế:
Chính trị:
"Tuy vua Lê Thánh Tông đã có nhiều biện pháp để củng cố quyền lực tập trung, nhưng vẫn còn tồn tại tình trạng cát cứ của các quan lại địa phương. Ví dụ như, vào năm 1471, vua Lê Thánh Tông phải đích thân đi đánh dẹp loạn Đặng Dung ở Hải Dương."
Kinh tế:
"Nền kinh tế Đại Việt thời kỳ này vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Chưa phát triển mạnh các ngành nghề thủ công nghiệp và thương nghiệp. Do đó, đời sống của người dân còn nhiều khó khăn."
Văn hóa:
"Nho giáo được đề cao quá mức, ảnh hưởng đến sự phát triển của các tư tưởng khác. Ví dụ như, các nhà Nho thường bài xích Phật giáo và Đạo giáo."
Vẽ sơ đồ những sự kiện tiêu biểu trong quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn
Đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phướng Bắc?
Mục đích:
- Bóc lột nhân dân ta về kinh tế, cung cấp nhân lực, tài nguyên cho chính quốc.
- Đồng hóa văn hóa, áp đặt tư tưởng, luật pháp của họ lên nhân dân ta.
- Xóa bỏ ý thức dân tộc, biến nước ta thành một phần lãnh thổ của họ.
Cách thức thực hiện
- Về kinh tế:
+ Áp đặt tô thuế nặng nề.
+ Cướp bóc tài nguyên thiên nhiên.
+ Nắm độc quyền một số ngành nghề quan trọng.
- Về văn hóa:
+ Đưa người Hán sang sinh sống, truyền bá văn hóa Hán.
+ Áp dụng luật pháp, phong tục tập quán của người Hán.
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống của người Việt.
- Về chính trị:
+ Chia cắt, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của họ.
+ Đặt quan lại cai trị, áp đặt hệ thống luật pháp của họ.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
Kết quả:
- Về kinh tế:
+ Nhân dân ta lâm vào cảnh bần cùng, thiếu thốn.
+ Nền kinh tế kiệt quệ, chậm phát triển.
- Về văn hóa:
+ Một số giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
+ Nguy cơ đồng hóa văn hóa.
- Về chính trị:
+ Mất đi độc lập, tự chủ.
+ Nạn tham nhũng, bóc lột.
+ Nảy sinh nhiều cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ.
=> Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là tàn bạo, bất nhân. Nó đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho đất nước và nhân dân ta. Tuy nhiên, chính sách cai trị này cũng đã cho thấy lòng yêu nước và ý chí độc lập của nhân dân ta, dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm và giành thắng lợi.
Mục đích:
- Bóc lột nhân dân ta về kinh tế, cung cấp nhân lực, tài nguyên cho chính quốc.
- Đồng hóa văn hóa, áp đặt tư tưởng, luật pháp của họ lên nhân dân ta.
- Xóa bỏ ý thức dân tộc, biến nước ta thành một phần lãnh thổ của họ.
Cách thức thực hiện
- Về kinh tế:
+ Áp đặt tô thuế nặng nề.
+ Cướp bóc tài nguyên thiên nhiên.
+ Nắm độc quyền một số ngành nghề quan trọng.
- Về văn hóa:
+ Đưa người Hán sang sinh sống, truyền bá văn hóa Hán.
+ Áp dụng luật pháp, phong tục tập quán của người Hán.
+ Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống của người Việt.
- Về chính trị:
+ Chia cắt, sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của họ.
+ Đặt quan lại cai trị, áp đặt hệ thống luật pháp của họ.
+ Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
Kết quả:
- Về kinh tế:
+ Nhân dân ta lâm vào cảnh bần cùng, thiếu thốn.
+ Nền kinh tế kiệt quệ, chậm phát triển.
- Về văn hóa:
+ Một số giá trị văn hóa truyền thống bị mai một.
+ Nguy cơ đồng hóa văn hóa.
- Về chính trị:
+ Mất đi độc lập, tự chủ.
+ Nạn tham nhũng, bóc lột.
+ Nảy sinh nhiều cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ.
=> Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc là tàn bạo, bất nhân. Nó đã gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho đất nước và nhân dân ta. Tuy nhiên, chính sách cai trị này cũng đã cho thấy lòng yêu nước và ý chí độc lập của nhân dân ta, dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm và giành thắng lợi.
:))
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 2. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5%. D. 68,7%.
Câu 3. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Tín phong. D. Đông cực.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất.
Câu 7: Loại khí liên quan trực tiếp đến sự hô hấp của con người là:
A. Khí Oxi B. Khí Các bon C. Khí Nitơ D. Khí Hiđrô.
Câu 8: Lớp Ôzôn có tác dụng gì?
A. Ngăn cản ánh sáng C. Ngăn cản tia cực tím
B. Ngăn cản sao băng D. Ngăn can nhiệt độ
Câu 1: C. 2
Câu 2: D. 68,7%
Câu 3: A. 5
Câu 4: C. Tín phong
Câu 5: A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
Câu 6: A. gió thổi.
Câu 7: A. Khí Oxi
Câu 8: C. Ngăn cản tia cực tím
1. Thông qua kiến thức đã học ở cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, em hãy rút ra công cuộc để bảo vệ tổ quốc hiện nay
2. a) hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn
b) là học sinh, em cần làm gì để bảo vệ chủ quyền biển đảo; thiêng liêng của Tổ Quốc
2.
a) Quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của nhà Nguyễn:
- Thế kỷ 17:
+ Chúa Nguyễn cử quan lại ra thăm dò, xác lập chủ quyền.
+ Đặt tên cho các đảo, xây dựng miếu thờ, bia chủ quyền.
+ Khẳng định Hoàng Sa, Trường Sa là lãnh thổ Việt Nam.
- Thế kỷ 18 - 19:
Tiếp tục củng cố chủ quyền:
+ Gửi quân lính đồn trú, khai thác tài nguyên.
+ Ban hành nhiều văn bản khẳng định chủ quyền.
+ Cứu hộ thuyền nhân gặp nạn trên biển.
- Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20:
Pháp chiếm đóng Việt Nam:
+ Tiếp tục quản lý Hoàng Sa, Trường Sa.
+ Củng cố hệ thống bia chủ quyền.
+ Nghiên cứu, khảo sát tài nguyên biển đảo.
b) Là học sinh, em cần:
- Tìm hiểu về lịch sử, vị trí, tầm quan trọng của biển đảo.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về biển đảo.
- Tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.
- Học tập tốt, rèn luyện sức khỏe để góp phần xây dựng đất nước.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ biển đảo do nhà nước tổ chức.
- Tuyên truyền, lên án hành động phi pháp của các nước xâm lược.
- Tham gia các hoạt động phản đối trên mạng xã hội.
- Góp phần củng cố tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 1. Trong suốt thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn nghe và nói hoàn toàn bằng
A. tiếng Hán. B. tiếng Việt.
C. tiếng Anh. D. tiếng Thái.
Câu 2. Ý nào đưới đây không đúng khi nói về sức sống của nền văn hoá bản địa thời Bắc thuộc?
A. Người Việt vẫn bảo tồn và nói tiếng Việt.
B. Tín ngưỡng thờ cúng tố tiên vẫn được duy trì.
C. Các nghi lễ gần với nông nghiệp như cày tịch điền vẫn được duy trì.
D. Tục búi tóc, nhuộm răng đen, ăn trầu,... vẫn được bảo tồn.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đồng hoá dân tộc của các triều đại phong kiến phương Bắc?
A. Mở nhiều trường học đế dạy cho người Việt.
B. Tìm cách xoá bỏ các tập tục lâu đời của người Việt.
C. Du nhập chữ Hán và tư tưởng Nho giáo vào nước ta.
D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt, bắt người Việt theo phong tục,
tập quán của người Hán.
Câu 4. Tín ngưỡng truyền thống nào vẫn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
A. Thờ thần tài. B. Thờ Đức Phật.
C. Thờ thánh A-la. D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng (938)?
A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.
B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.
C. Quân Nam Hán lực lượng không đông, khí thế kém cỏi, vũ khí thô sơ.
D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền và các tướng lĩnh khác.
Câu 6. Thông tin nào dưới đây không chính xác về sông Bạch Đằng?
A. Đây là con đường thuỷ tốt nhất để đi vào nước ta.
B. Chảy giữa thị xã Quảng Yên (Quảng Ninh) và huyện Thuỷ Nguyên (Hải Phòng).
C. Địa hình xung quanh có nhiều cồn gò, bãi, đầm lầy,... giúp bố trí lực lượng quân thuỷ, bộ cùng chiến đấu chặn giặc thuận lợi.
D. Lòng sông hẹp và nông, mực nước vùng cửa sông lúc thuỷ triều cao nhất và thấp nhất không chênh lệch nhiều.
Câu 7. Chiến thắng nào đã chấm dứt vĩnh viễn thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Chiến thắng Bạch Đằng (938). B. Chiến thắng Bạch Đằng (981).
C. Trận chiến tại Đông Bộ Đầu (1258). D. Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
Câu 8. Ngô Quyền đã lựa chọn địa điểm nào làm trận địa chống quân Nam Hán xâm lược?
A. Vùng cửa sông Tô Lịch. B. Vùng cửa sông Bạch Đằng.
C. Làng Ràng (Thanh Hóa). D. Núi Nưa (Thanh Hóa).
1. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu 1. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 2. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%. B. 2,5%. C. 97,5%. D. 68,7%.
Câu 3. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Tín phong. D. Đông cực.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?
A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.
B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.
C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.
D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều. D. động đất.
Câu 7: Loại khí liên quan trực tiếp đến sự hô hấp của con người là:
A. Khí Oxi B. Khí Các bon C. Khí Nitơ D. Khí Hiđrô.
Câu 8: Lớp Ôzôn có tác dụng gì?
A. Ngăn cản ánh sáng C. Ngăn cản tia cực tím
B. Ngăn cản sao băng D. Ngăn can nhiệt độ
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)
Trong thời kì Bắc thuộc Nhân dân ta đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa như thế nào để phát triển văn hóa dân tộc. Hãy cho biết những phong tục của người Việt trong thời Bắc thuộc vẫn được duy trì đến ngày nay?
2. Phần Địa lí (4,0 điểm)
Câu 1( 2.0 điểm). Trình bày phạm vi hoạt động, đặc điểm khí hậu của đới nóng.
Câu 2( 1,0 điểm). Em hãy nêu một số hoạt động mà bản thân và gia đình có thể làm để góp phần ứng phó biến đổi khí hậu.
Câu 3( 1,0 điểm). Trình bày những hậu quả của nguồn nước ngọt đang bị suy giảm về số lượng và ô nhiễm?
Phần Lịch sử
1 B
2 C
3 A
4 D
5 C
6 D
7 A
8 B