Lịch sử

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hóa như:

-Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên qui luật Trái Đất quay quanh Mặt Trời

-Họ sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng

-Đạt được rất nhiều thành tựu trong nhiều lĩnh vực: toán học, thiên văn học, hình học, vật lí, triết học, sử học, địa lí với những nhà khoa học nổi tiếng.

-Văn học phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới như:

+Ô-đi-xê; I-li-at của Hô-mê
Họ sáng tạo ra những công trình kiến trúc độc đáo như:

+Đền Pác-tê-nông ở A-ten

+Đấu trường Cô-li-đê ở Roma

+Tượng lực sĩ ném đĩa

+Tượng thần vệ nữ ở Mi-lô

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

những thành tựu đó là :
+ cách tính thời gian theo âm lịch

+toán học : -Ai Cập tìm ra phép đếm đến 10

- Ấn Độ tìm ra số 0

+ họ sáng tạo ra dương lịch

+chữ viết : hệ chữ cái a,b,c

khoa học : đạt những thành tựu rực rỡ về khoa học thiên văn , địa lý ,lịch sử

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)
Đặc điểm Thời người tối cổ Thời người tinh khôn Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước Cách đây 3 đến 2 vạn năm Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm hình thành Hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai) Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An. Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ sản xuất các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng rìu đá, rìu có vai

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

+ Rìu mài lưỡi, do tác dụng của mài nên lưỡi sẽ sắc hơn là được ghè đẽo.
+ Nhờ đó hiệu quả lao động của rìu mài lưỡi sẽ cao hơn so với sử dụng rìu ghè đẽo.

+ Rìu mãi lưỡi sắc hơn và cho năng suất lao động cao hơn rìu ghè đẽo.
Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thủy thời Hòa Bình - Bắc Sơn - Hạ Long :
- Đời sống vật chất :
+ Biết thường xuyên cải tiến công cụ lao động và sử dụng nhiều loại nguyên
liệu làm công cụ và làm đồ gốm.
+ Biết trồng trọt, chăn nuôi.
+ Ngoài các hang động, mái đá, con người còn biết làm các túp lều bằng cỏ, cây để ờ. làm cho cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
— Về xã hội :
+ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng.
+ Thời kì này con người đã sống định cư lâu dài.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Điểm mới:

_ Biết sử dụng đồ trang sức.
_ Hình thành một số phong tục, tập quán như: ăn trầu, nhuộm đen răng,... _ Biết làm thuyền rồng, xây dựng nhà cửa _ Biết trồng trọt, chăn nuôi _ Tổ chức "bầy người nguyên thủy" đã được thay thế bằng thị tộc, có sự phân công lao động rõ ràng. _ ...

Suy nghĩ:

Thứ nhất: Người nguyên thủy quan niệm chết là chuyển sang thế giới khác và con người vẫn phải lao động (trần sao âm vậy).

Thứ hai: Thể hiện sự phát triển trong đời sống văn hóa - tinh thần của người nguyên thủy: tôn trọng người chết

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim :
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).
+ Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).
+ Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ : đá. gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim : Dựa theo gợi ý trả lời câu 2 ở trên.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

- Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, tạo ra được một nguồn lương thực ổn định để duy trì cuộc sống.

- Thóc lúa làm ra được không phải chỉ đủ ăn trong một vài ngày như rau, quả, thịt gia súc mà có thể tích trữ trong các bình, vại,... để dùng lâu dài. Có lương thực dự trữ, con người có thể yên tâm làm việc khác, đôi lúc không phải lao động để kiếm thức ăn như trước. Cuộc sống ổn định hơn, đỡ vất vả hơn.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:
- Công cụ sản xuất được cải tiến.
- Hai phát minh lớn : thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Các biến chuyển chính về mặt xã hội :
- Sự phân công lao động hình thành.
- Sự xuất hiện làng, bản (chiềng, chạ) và bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hộ.
- Bắt đầu có sự phân hóa giàu — nghèo.