Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. VAI TRÒ CỦA PHÒNG, TRỊ BỆNH TRONG CHĂN NUÔI

1. Khái niệm bệnh

- Bệnh là trạng thái không bình thường của vật nuôi, có thể do nguyên nhân bên trong hoặc bên ngoài.

- Biểu hiện vật nuôi bị bệnh:

+ Buồn bã, chậm chạp.

+ Chán ăn hoặc bỏ ăn, sốt.

+ Chảy nước mắt, nước mũi, tiêu chảy,...

- Bệnh ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng, phát triển của vật nuôi.

2. Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

a. Bảo vệ vật nuôi

- Bệnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, làm vật nuôi chậm lớn, thậm chí không lớn.

- Các biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi nhằm:

+ Tiêu diệt mầm bệnh.

+ Ngăn ngừa sự lây lan, tiếp xúc của mầm bệnh với vật nuôi.

+ Tăng sức đề kháng cho vật nuôi.

=> Bảo vệ vật nuôi trước các tác nhân gây bệnh, giúp vật nuôi khoẻ mạnh, sinh trưởng, phát triển tốt.

b. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi

- Bệnh ảnh hưởng đến:

+ Tốc độ sinh trưởng.

+ Chất lượng sản phẩm.

+ Tăng chi phí chăn nuôi.

+ Giảm hiệu quả sản xuất.

+ Ví dụ: Bệnh cúm gà trên gia cầm gây ảnh hưởng đến quá tình sinh trưởng vật nuôi.

Hình ảnh cúm gia cầm.
Hình ảnh cúm gia cầm

- Phòng bệnh vật nuôi giúp:

+ Tạo môi trường thuận lợi.

+ Giảm chi phí chữa bệnh.

+ Nâng cao hiệu quả sản xuất.

+ Phát triển chăn nuôi bền vững.

+ Ví dụ: Tiêm phòng vắc-xin phòng bệnh Dịch tả lợn Châu Phi (ASF) giúp lợn khỏe mạnh, không bị mắc bệnh, giảm nguy cơ lây lan bệnh sang các đàn lợn khác. Điều này giúp tạo môi trường chăn nuôi thuận lợi, hạn chế dịch bệnh, giảm thiểu thiệt hại về kinh tế.

c. Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường

- Bệnh ở vật nuôi làm chậm lớn, giảm sản lượng và chất lượng, tăng chi phí chăn nuôi.

- Phòng bệnh tốt sẽ giúp tăng năng suất, giảm chi phí trị bệnh, nâng cao hiệu quả chăn nuôi và phát triển chăn nuôi bền vững.

II. BIỆN PHÁP AN TOÀN CHO NGƯỜI, VẬT NUÔI VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Đối với chăn nuôi nông hộ

- Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, khu vực chăn nuôi.

- Kiểm dịch và áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc đối với con giống.

- Sử dụng thức ăn, nước uống sạch và an toàn.

- Kiểm soát vật nuôi ra vào bãi chăn thả chung.

Ví dụ:

+ Định kì, người chăn nuôi cần sử dụng vôi bột hoặc formol để khử trùng chuồng trại, khu vực chăn nuôi.

+ Trước khi cho lợn ăn, cần rửa sạch máng ăn bằng nước sạch.

2. Đối với chăn nuôi trang trại

- Quy hoạch địa điểm: Cách xa dân cư, đường giao thông, nguồn ô nhiễm.

Mục đích: Bảo vệ sức khỏe con người, môi trường và vật nuôi.

- Tiêu chuẩn vệ sinh thú y: Đảm bảo vệ sinh, an toàn.

Mục đích: Phòng, chống dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

Ví dụ: Cơ sở chăn nuôi gia cầm nên được xây dựng cách xa khu dân cư ít nhất 50m.