Giải phương trình:
4x- 10.2x + 16 =0
Tích các nghiệm của phương trình 3.4 x + 3 x − 10 .2 x + 3 − x = 0 *
A. log 2 3
B. − log 2 3
C. 2 log 2 1 3
D. 2 log 2 3
Giải phương trình sau
(2x - 6)(4x + 16) = 0
`(2x-6)(4x+16)=0`
`@TH1:`
`2x-6=0`
`<=>2x=6`
`<=>x=3`
`@TH2:`
`4x+16=0`
`<=>4x=-16`
`<=>x=-4`
\(\left(2x-6\right).\left(4x+16\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-6=0\\4x+16=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=6\\4x=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-4\end{matrix}\right.\)
\(S=\left\{3;-4\right\}\)
\(\left(2x-6\right)\left(4x+16\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-6=0\\4x+16=0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x=6\\4x=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Giải các phương trình:
a) 3 x − 3 4 − 2 − 4 x = 0 ;
b) x 2 − 4 x + 7 − 12 x + 7 = 0 ;
c) 4 − 4 + x + x x 2 − 16 = 0 ;
d) x 2 + 6 x − 7 = 0 .
Phương trình 3.2 2 x + 6 − 2 x = 3 − x − 3 x − 10 .2 x có tổng các nghiệm là
A. 1 − log 2 1 3 .
B. 1 + log 2 3.
C. log 2 1 3 .
D. log 2 2 3 .
Đáp án D
Coi là phương trình bậc hai ẩn t, tính ∆ theo biến em có:
Xét hàm số f x = 2 x đồng biến trên − ∞ ; + ∞ , hàm số g x = 3 − x nghịch biến trên − ∞ ; + ∞
Mà f(1) = g(1) => Phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Vậy phương trình (*) có 2 nghiệm => tổng các nghiệm là
1 + log 2 1 3 = log 2 2 + log 2 1 3 = log 2 2 3
1) Giải các phương trình sau : a) x-3/x=2-x-3/x+3 b) 3x^2-2x-16=0 2) Giải bất phương trình sau: 4x-3/4>3x-5/3-2x-7/12
\(a,\dfrac{x-3}{x}=\dfrac{x-3}{x+3}\)\(\left(đk:x\ne0,-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-3}{x}-\dfrac{x-3}{x+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x-3\right)\left(x+3\right)-x\left(x-3\right)}{x\left(x+3\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-9-x^2+3x=0\)
\(\Leftrightarrow3x-9=0\)
\(\Leftrightarrow3x=9\)
\(\Leftrightarrow x=3\left(n\right)\)
Vậy \(S=\left\{3\right\}\)
\(b,\dfrac{4x-3}{4}>\dfrac{3x-5}{3}-\dfrac{2x-7}{12}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4x-3}{4}-\dfrac{3x-5}{3}+\dfrac{2x-7}{12}>0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3\left(4x-3\right)-4\left(3x-5\right)+2x-7}{12}>0\)
\(\Leftrightarrow12x-9-12x+20+2x-7>0\)
\(\Leftrightarrow2x+4>0\)
\(\Leftrightarrow2x>-4\)
\(\Leftrightarrow x>-2\)
giải phương trình sau (2x^2 +1)^2-16(x+3)^2+11(2x^2+4x+13)=0
Giải phương trình dạng tích:
a.16-25x^2=0
b.(x+1)^2-4=0
c.(3x+1)^2-4x^2=0
d.(4x+1)-(x-2)^2=0
e.(2x+1)^2-(x+3)^2=0
\(a,\Leftrightarrow\left(4-5x\right)\left(4+5x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{4}{5}\\x=-\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left(x+1-2\right)\left(x+1+2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+3\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-3\end{matrix}\right.\\ c,\Leftrightarrow\left(3x+1-2x\right)\left(3x+1+2x\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(5x+1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\\ d,Sửa:\left(4x+1\right)^2-\left(x-2\right)^2=0\\ \Leftrightarrow\left(4x+1-x+2\right)\left(4x+1+x-2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(3x+3\right)\left(5x-1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\\ e,\Leftrightarrow\left(2x+1-x-3\right)\left(2x+1+x+3\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(3x+4\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
Giải các bất phương trình sau:
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 2 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Hệ số \(a = - 3 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 4 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)
hệ số \(a = - 16 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0\) và có \(a = - 3 < 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)
Giải hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}y^3-12y-x^3+6x^2-16=0\\4y^2+2\sqrt{4-y^2}-5\sqrt{4x-x^2}+6=0\end{cases}}\)
Đề bài: Giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}y^3-12y-x^3+6x^2-16=0\left(1\right)\\4y^2+2\sqrt{4-y^2}-5\sqrt{4x-x^2}+6=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\).
Giải:
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}0\le x\le4\\-2\le y\le2\end{matrix}\right.\).
\(\left(1\right)\Leftrightarrow y^3-12y=\left(x-2\right)^3-12\left(x-2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2-y\right)\left[\left(x-2\right)^2+\left(x-2\right)y+y^2-12\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=y+2\\x^2+xy+y^2-4x-2y-8=0\end{matrix}\right.\).
+) TH1: \(x=y+2\): Thay vào (2) ta được:
\(4y^2+2\sqrt{4-y^2}-5\sqrt{4\left(y+2\right)-\left(y+2\right)^2}+6=0\)
\(\Leftrightarrow4y^2+2\sqrt{4-y^2}-5\sqrt{4-y^2}+6=0\)
\(\Leftrightarrow4y^2+6=3\sqrt{4-y^2}\)
\(\Leftrightarrow\left(4y^2+6\right)^2=9\left(4-y^2\right)\)
\(\Leftrightarrow16y^4+57y^2=0\)
\(\Leftrightarrow y=0\Rightarrow x=2\) (TMĐK).
+) TH2: \(x^2+xy+y^2-4x-2y-8=0\):
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2+y^2+\left(x-2\right)y=12\).
Do VT \(\le12\) (Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 4; y = 2 hoặc x = 0; y = -2).
Do đó \(\left[{}\begin{matrix}x=4;y=2\\x=0;y=-2\end{matrix}\right.\).
Thử lại không có gt nào thỏa mãn.
Vậy...
Giải các hệ phương trình sau:
.{4x + 7y = 16
{4x - 3y = -24
\(\left\{{}\begin{matrix}4x+7y=16\\4x-3y=-24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10y=40\\4x-3y=-24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=4\\x=\dfrac{-24+3y}{4}=\dfrac{-24+12}{4}=-\dfrac{12}{4}=-3\end{matrix}\right.\)