Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol đa chức , mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng ( ko phải đồng phân của nhau và có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hh X = khí oxi sau pư thu đc CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 3:4. Thành phần % về khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là?
Ta thấy nCO2: nH2O= 3 : 4 → nH2O > nCO2
→ 2 ancol trong X là ancol no, mạch hở có công thức chung là \(C_{\overline{n}}H_{\overline{2n}+2}O_z\)(\(\overline{n}>1,z\ge1\))
Ta có: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{\overline{n}}{\overline{n}+1}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\overline{n}=3\)
→ Một ancol có số C <3 và một ancol có số C >3
→Công thức của hai ancol là: C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2
Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 21,12 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Phần trăm số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
n CO2 = 21,12/44 = 0,48(mol)
n H2O = 14,04/18 = 0,78(mol)
n H2O > n CO2 nên X no
n X = n H2O - n CO2 = 0,3(mol)
Suy ra :
Số nguyên tử C trung bình = n CO2 / n X = 0,48 / 0,3 = 1,6
Vậy X no đơn chức
X gồm : CH3OH(x mol) ; C2H5OH(y mol)
Ta có :
x + y = 0,3
x + 2y = 0,48
=> x = 0,12 ; y = 0,18
%n CH3OH = 0,12/0,3 .100% = 40%
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức đồng đẳng liên tiếp , bằng khí oxi thu đc CO2 và hơi nước với tỉ lệ khooia luợng là 121/72. Thành phần% về khối lượng của ancol cps phân tử khối lớn hơn trong X?
Coi m CO2 = 121(gam) => n H2O = 72(gam)
n CO2 = 121/44 = 2,75(mol)
n H2O = 72/18 = 4(mol)
n X = n H2O - n CO2 = 4 -2,75 = 1,25(mol)
Số nguyên tử C trung bình = n CO2 / n X = 2,75/1,25 = 2,2
Chứng tỏ hai ancol là C2H4(OH)2 (x mol) ; C3H6(OH)2 (y mol)
Ta có :
2x + 3y = 2,75
3x + 4y = 4
=>x = 1 ; y = 0,25
%m C3H6(OH)2 = 0,25.76/(0,25.75 + 1.62) .100% = 23,46%
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa Glyxin và Lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Thành phần % về khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là
A. 21,05%.
B. 10,70%.
C. 13,04%.
D. 16,05%.
Đáp án D
+ O 2 : 1 , 035 m o l → H 2 O + C O + N 2 0 , 91 0 , 81 m o l
= 16,05%
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp ( M Y < M Z ) . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam H 2 O . Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%
B. 29,9%
C. 29,6%
D. 12,6%
Hỗn hợp G gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn G cần vừa đủ 5,12 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong G là
A. 80%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 60%.
Chọn đáp án C
đốt cháy G cần 0 , 16 m o l O 2 → t 0 0 , 14 m o l C O 2 + 0 , 14 m o l H 2 O
n C O 2 = n H 2 O chứng tỏ G là hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
G chứa 2O nên bảo toàn O có 2 n G + 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O
→ nG = 0,05 mol.
→ n = 0,14 ÷ 0,05 = 2,8
→ G gồm C2H4O2 và C3H6O2.
Sơ đồ chéo hoặc giải hệ có n C 2 H 4 O 2 = 0 , 01 m o l và n C 3 H 6 O 2 = 0 , 04 m o l
→ % s ố m o l e s t e c ó P T K n h ỏ h ơ n = 0 , 01 : 0 , 05 = 20 %
Hỗn hợp E gồm hai este được tạo thành từ cùng một ancol và hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 4,928 lít khí O2 (đktc), thu được 7,92 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Phần trăm số mol của este có phân tử khối lớn hơn trong E là
A. 80%.
B. 40%.
C. 20%.
D. 60%.
Chọn đáp án D
Ta có n C O 2 = n H 2 O = 0 , 18
⇒ 2 Este là no đơn chức mạch hở có dạng CnH2nO2
BTNT(O) ⇒ n E = ∑ n E s t e = 0 , 18 × 2 + 0 , 18 × 1 - 0 , 22 × 2 2 = 0 , 05
⇒ C t r u n g b ì n h c ủ a 2 e s t e = n C O 2 n E = 0 , 18 0 , 05 = 3 , 6
⇒ Số C của 2 este lần lượt là C3 và C4
● Đặt số mol este n C 3 = a v à n C 4 = b ta có:
PT theo số mol hỗn hợp este:
a + b = 0,05 (1)
PT theo số n C O 2 : 3 a + 4 b = 0 , 18 ( 2 )
Giải hệ (1) và (2)
⇒ n C 3 = 0 , 02 v à n C 4 = 0 , 03
⇒ % n E s t e l ớ n = % n E s t e C 4 = 0 , 03 × 100 0 , 05 = 60 %
Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 14,95%.
B. 12,60%.
C. 29,91%.
D. 29,6%.