Bài 1: Thay a và b bởi các chữ số thích hợp để số: 1a5b chia cho 3 và 5
Bài 2: Tìm abc biết 11=a+b+c
Bài 1: Thay a và b bởi các chữ số thích hợp để số: 1a5b chia cho 3 và 5
Bài 2: Tìm abc biết 11=a+b+c
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9 Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25. Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9. Bài 4. Tìm số nhỏ nhất có 3 chữ số chia cho 2 dư 1; chia cho 5 dư 4 và chia cho 9 dư 7. Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì? Bài 6. Trong một cuộc họp người ta xếp ghế thành 2 dãy, nếu mỗi ghế có 3 người ngồi thì số đại biểu ở 2 dãy bằng nhau. Nhưng nếu mỗi ghế có 5 người ngồi thì sẽ có 4 đại biểu ngồi riêng. Hãy tính số đại biểu tham gia cuộc họp, biết rằng số người dự họp là số lớn hơn 60 và nhỏ hơn 100
Bài 1:
Đặt \(X=\overline{4a2b}\)
X chia hết cho 2;5 nên X chia hết cho 10
=>X có chữ số tận cùng là 0
=>b=0
=>\(X=\overline{4a20}\)
X chia hết cho 9
=>\(\left(4+a+2+0\right)⋮9\)
=>\(\left(a+6\right)⋮9\)
=>a=3
vậy: X=4320
Bài 2:
Đặt \(A=\overline{20a2b}\)
A chia hết cho 25 mà A có tận cùng là \(\overline{2b}\)
nên b=5
=>\(A=\overline{20a25}\)
A chia hết cho 9
=>\(2+0+a+2+5⋮9\)
=>\(a+9⋮9\)
=>\(a⋮9\)
=>\(a\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 3:
Đặt \(B=\overline{3x57y}\)
B chia 5 dư 3 nên B có tận cùng là 3 hoặc 8(1)
B chia 2 dư 1 nên B có tận cùng là số lẻ (2)
Từ (1),(2) suy ra B có tận cùng là 3
=>y=3
=>\(B=\overline{3x573}\)
B chia hết cho 9
=>\(3+x+5+7+3⋮9\)
=>\(x+18⋮9\)
=>\(x\in\left\{0;9\right\}\)
Bài 1. Thay a; b bằng những chữ số thích hợp để số 4̅̅𝑎̅̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho 2; 5 và 9
Bài 2. Tìm a, b thích hợp để số 20̅̅̅̅𝑎̅2̅̅𝑏̅ chia hết cho cả 9 và 25.
Bài 3. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số 3̅̅𝑥̅̅57̅̅̅𝑦̅ chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Số bút chì cô giáo có ít hơn 35 chiếc và nhiều hơn 20 chiếc. Khi đem số bút chì đó chia cho 5 hoặc chia cho 3 thì vừa hết. Hỏi lúc đầu, cô giáo có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
Bài 5:
Vì số bút chì khi đem chia 5 hoặc 3 thì vừa hết số bút chì sẽ vừa chia hết cho 5; vừa chia hết cho 3
=>Số bút chì sẽ chia hết cho 15
mà số bút chì có nhiều hơn 20 chiếc và ít hơn 35 chiếc
nên số bút chì là 30 chiếc
Bài 6:Tìm số tự nhiên abc biết abc chia 5 dư 4;abc chia hết cho 9 và a-c=1.
Bài 8:Cho A=x459y.Hay thay x,y bởi chữ số thích hợp để A chia cho 2;3;4;5 và 7 đều dư 1.
8.Ta thấy:
a : 5 dư 1 nên y bằng 1 hoặc 6
Mặt khác a : 2 dư 1 nên y phải bằng 1. Số phải tìm có dạng a= x4591
x4591 chia cho 9 dư1 nên x + 4 + 5 + 9 + 1 chia cho 9 dư 1. vậy x chia hết cho 9 suy ra x = 0 hoặc 9. Mà x là chữ số đầu tiên của 1 số nên không thể bằng 0 vậy x = 9
Số cầntìm là : 94591
k cho mik nha
bài 1 Thay số xy bởi các số thích hợp để A = 24x68y chia hết cho 45
bài 2 Thay các chữ xy bằng các số thích hợp để B = 65x3y chia hết cho cả 2 và 5 và 9
Bài 1 : Vì muốn số A chia hết cho 45 thì số đó phải chia hết cho 9 và 5 . Tận cùng số đó phải là số 0 hoặc 5 . Bạn có thể cho y là 0 hoặc 5 .
- Nếu tận cùng số đó là 5 , thì muốn số đó chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9 . Tổng các số trừ a là : 2 + 4 + 6 + 8 + 5 = 25 , mà số đó phải có tổng các chữ số phải là số gần nhất là 27 . Vậy x là : 27 - 25 = 2 , y là 5. Nếu viết số đó là : 242685
- Nếu tận cùng số đó là 0 , thì tổng các chữ số là 2 + 4 + 6 + 8 + 0 = 20 , thì x là 27 - 20 = 7, y là 0 . Nếu viết số thì sẽ là : 247680
Bài 2 : Muốn số đó phải chia hết cho 2 và 5 , thì tận cùng là 0 . Như bài 1 , nếu muốn số đó chia hết cho 9 , tổng các chữ số là : 6 + 5 + 3 + 0 = 14 , mà tổng các chữ số phải là 18 mới chia hết cho 9 . Vậy x là : 18 - 14 = 4 , y là 0 . Nếu viết số đó thì số đó sẽ là 65430
Số chia hết cho 45 phải chia hết cho 9 và 5
Để 24x68y chia hết 5 thì y = 0 ; 5
Th1 (y = 0 ):
Để 24x680 chia hết cho 9 thì (2 + 4 + x + 6 + 8 + 0) chia hết cho 9
<=> (20 + x)chia hết cho 9
=> x= 7
Th2 ( y = 5) :
Để 24x685 chia hết cho 9 thì (2 + 4 + x + 6 + 8 + 5) chia hết cho 9
<=> 25 + x chia hết cho 9
=> x = 2
a) Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y ¯ chia hết cho 3 và cho 5
b) Tìm các chữ số x, y biết rằng số 56 x 3 y ¯ chia hết cho 2 và 9
a) Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y chia hết cho 3 và cho 5
b) Tìm các chữ số x, y biết rằng số 56 x 3 y chia hết cho 2 và 9
a, Thay các chữ x, y bởi các chữ số thích hợp để số 13 x 5 y chia hết cho 3 và cho 5
Ta xét 13 x 5 y chia hết cho 5thì b{0,5} mà 13 x 5 y cũng chia hết cho 3 nên ta có:
TH1: y = 0 thì 1+3+x+5+0 = 9+x chia hết cho 3.
Vì x ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên x nhận các giá trị là: 0; 3; 6; 9.
Ta được các số thỏa mãn đề bài là: 13050; 13350; 13650; 13950.
TH2: y = 5 thì 1+3+x+5+5 = 14+x chia hết cho 3.
Vì x ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} nên x nhận các giá trị là: 1; 4; 7.
Ta được các số thỏa mãn đề bài là: 13155, 13455, 13755.
Vậy các số cần tìm là: 13050, 13350, 13650, 13950, 13155, 13455, 13755.
b, Để 56 x 3 y chia hết cho 2 thì y ∈ {0,2,4,6,8}
Với y = 0 thì 5+6+x+3+0 = 14+x chia hết cho 9 nên x = 4
Với y = 2 thì 5+6+x+3+2 = 16+x chia hết cho 9 nên x = 2
Với y = 4 thì 5+6+x+3+4 = 18+x chia hết cho 9 nên x = 0; 9
Với y = 6 thì 5+6+x+3+6 = 20+x chia hết cho 9 nên x = 7
Với y = 8 thì 5+6+x+3+8 = 22+x chia hết cho 9 nên x = 5
Vậy các số cần tìm là: 56430; 56232; 56034; 56934; 56736; 56538
Bài 1. Cho số 735 ̅̅̅̅̅̅𝑥̅. Thay x bởi chữ số thích hợp sao cho số đã cho: a) Chia hết cho 2 và chia 5 dư 3 b) Chia 2 dư 1 và chia 5 dư 4
Bài 2. Thay x và y bởi các chữ số thích hợp sao cho số 𝑥̅̅678 ̅̅̅̅̅𝑦̅ chia 2, 5 đều dư 1 và chia hết cho 9
Bài 3. Cho số tự nhiên 4̅̅𝑥̅̅73̅̅̅𝑦̅. Tìm x , y để số đã cho chia 2 dư 1; chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4
Bài 4. Cho số tự nhiên M = 6̅̅𝑥̅̅52̅̅̅𝑦̅. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9
Bài 5. Tổng kết năm học một trường Tiểu học có 279 học sinh tiên tiến và 432 học sinh giỏi. Cô hiệu trưởng dự định phát thưởng cho mỗi học sinh giỏi số vở nhiều gấp đôi học sinh tiên tiến. Cô văn thư nhẩm tính phải mua 2996 quyển vở thì đủ phát thưởng. Hỏi cô ấy tính dúng hay sai ? vì sao? cam chanh 520 quả
Bài 6*. Một cửa hàng có 6 thùng xà phòng gồm: thùng 15kg; thùng 16kg; thùng 18kg; thùng 19kg; thùng 20kg và thùng 31kg. Cửa hàng bán trong 1 ngày hết 5 thùng xà phòng. Biết rằng khối lượng xà phòng buổi sáng bán gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại thùng xà phòng nào
Bài 4:
M chia 2 dư 1
=>y chia 2 dư 1
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{1;3;5;7;9\right\}\left(9\right)\)
M chia 5 dư 3
=>y chia 5 dư 3
mà 0<=y<=9
nên \(y\in\left\{3;8\right\}\left(10\right)\)
Từ (9) và (10) suy ra y=3
=>\(M=\overline{6x523}\)
M chia hết cho 9
=>\(6+x+5+2+3⋮9\)
=>\(x+16⋮9\)
mà 0<=x<=9
nên x=2
Vậy: Số cần tìm là M=62523
Bài 1. Cho số 735 ̅̅̅̅̅̅𝑥̅. Thay x bởi chữ số thích hợp sao cho số đã cho: a) Chia hết cho 2 và chia 5 dư 3 b) Chia 2 dư 1 và chia 5 dư 4 Bài 2. Thay x và y bởi các chữ số thích hợp sao cho số 𝑥̅̅678 ̅̅̅̅̅𝑦̅ chia 2, 5 đều dư 1 và chia hết cho 9 Bài 3. Cho số tự nhiên 4̅̅𝑥̅̅73̅̅̅𝑦̅. Tìm x , y để số đã cho chia 2 dư 1; chia 5 dư 3 và chia 9 dư 4 Bài 4. Cho số tự nhiên M = 6̅̅𝑥̅̅52̅̅̅𝑦̅. Thay x, y bởi những chữ số thích hợp để số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9 Bài 5. Tổng kết năm học một trường Tiểu học có 279 học sinh tiên tiến và 432 học sinh giỏi. Cô hiệu trưởng dự định phát thưởng cho mỗi học sinh giỏi số vở nhiều gấp đôi học sinh tiên tiến. Cô văn thư nhẩm tính phải mua 2996 quyển vở thì đủ phát thưởng. Hỏi cô ấy tính dúng hay sai ? vì sao? cam chanh 520 quả Bài 6*. Một cửa hàng có 6 thùng xà phòng gồm: thùng 15kg; thùng 16kg; thùng 18kg; thùng 19kg; thùng 20kg và thùng 31kg. Cửa hàng bán trong 1 ngày hết 5 thùng xà phòng. Biết rằng khối lượng xà phòng buổi sáng bán gấp đôi buổi chiều. Hỏi cửa hàng còn lại thùng xà phòng nào