1. Dựa vào nhu cầu về nước, người ta chia động vật thành mấy nhóm? Nêu đặc điểm của mỗi nhóm?
2. Nêu cơ chế chống mất nước ở động vật.
Động vật được chia thành mấy nhóm,nêu đặc điểm của mỗi nhóm?Vai trò của động vật đối với con người?
í 2 TK - Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người: làm thức ăn, làm trang phục, làm đồ trang trí,… - Động vật được dùng làm công cụ thí nghiệm: dung cho nghiên cứu khoa học thử thuốc. - Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
21.5. Phân chia các cây sau vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây.
21.6. Thực vật được chia thành mấy nhóm? Em hãy nêu đặc điểm từng nhóm.
21.7. Liệt kê các vai trò của thực vật với đời sống con người.
21.5.
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
21.6. Thực vật được chia thành bốn nhóm:
- Rêu: không có mạch dẫn.
- Dương xỉ: có mạch dẫn, không có hạt.
- Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt, không có hoa.
- Hạt kín: có mạch dẫn, có hạt, có hoa.
21.7.
- Làm lương thực, thực phẩm: lúa, ngô, bắp cải,...
- Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải cứu,...
- Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn, tre,...
- Làm cây cảnh và trang trí: vạn tuế, các loại cây hoa,...
- Cho bóng mát và điều hòa không khí: các cây gỗ lớn,...
Câu 1: Trình bày vai trò của cá trong đời sống con người
Câu 2: Hãy nêu biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người
Câu 3: Phân chia các cây sau vào các nhóm thực vật dựa theo đặc điểm của cơ thể: rau bợ, ớt, thông, dương xỉ, rêu, kim giao, khoai tây.
Câu 4: Kể tên một số động vật nghành chân khớp có ở địa phương em và nêu lợi ích hoặc tác hại của chúng
Refer
Câu 1:
Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng
Làm chế phẩm dược phẩm
Có giá trị kinh tế, xuất khẩu
Tiêu diệt các động vật có hại: bọ gậy, sâu bọ
Là vật chủ trung gian truyền bệnh
Câu 2:
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
Câu 3:
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
Câu 4:
Tên động vật | Lợi ích/ Tác hại |
Bướm | - Thụ phấn cho cây - Gây hại cho cây khi ở giai đoạn sâu non |
Tôm sú | - Cung cấp thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu cao |
Ong mật | - Thụ phấn cho cây - Cung cấp mật ong, sáp ong, sữa ong chúa… |
Bọ ngựa | - Tiêu diệt côn trùng gây hại |
Cua | - Cung cấp thực phẩm |
Tham khảo
Câu 1:
- Là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng.
- Làm chế phẩm dược phẩm.
- Có giá trị kinh tế, xuất khẩu.
- Tiêu diệt các động vật có hại: bọ gậy, sâu bọ.
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh.
Câu 2:
- Ăn chín uống sôi.
- Không ăn bốc bằng tay trần.
- Rửa tay trước khi ăn.
- Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
- Không ăn các đồ sống, nếu ăn rau sống cần sơ chế kĩ càng.
- Tẩy giun định kì.
Câu 3:
- Rêu: rêu.
- Quyết: dương xỉ, rau bợ.
- Hạt trần: kim giao, thông.
- Hạt kín: khoai tây, ớt.
Câu 4:
Bướm | - Thụ phấn cho cây - Gây hại cho cây khi ở giai đoạn sâu non |
Tôm sú | - Cung cấp thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu cao |
Ong mật | - Thụ phấn cho cây - Cung cấp mật ong, sáp ong, sữa ong chúa… |
Bọ ngựa | - Tiêu diệt côn trùng gây hại |
Cua | - Cung cấp thực phẩm |
Câu 1:Quần thể sinh vật là gì?Lấy 2 ví dụ về quần thể sinh vật trong tự nhiên
Câu 2:Nêu các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?Các cá thể trong quần thể được chia thành mấy nhóm tuổi,đặc điểm của từng nhóm tuổi
Câu 3:Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau:Mức độ ngập nước,kiến,nhiệt độ không khí ánh sáng,độ ẩm,cây,gỗ mục,thảm lá khô,mèo hoang,lượng mưa ,thức ăn,.....
Em hãy sắp xếp các nhân tố đó vào các nhóm sinh thái vô sinh và hữu sinh sao cho phù hợp
Câu 4:Thế nào là tai nạn?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Câu 5:Thế nào là thương tích?Lấy ví dụ trong thực tiễn mà em gặp phải và chỉ rõ đâu là tai nạn,đâu là thương tích
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả khi chín, có thể chia thành mấy nhóm? Nêu đặc điểm của từng nhóm và cho ví dụ.
TK
Căn cứ vào vỏ quả khi chín chia quả thành hai loại: quả khô
và quả thịt.
*QUẢ KHÔ
*Quả khô: Khi chín vỏ: khô, cứng, mỏng.
*Có thể chia quả khô thành 2 loại:
- Quả khô nẻ: Khi chín, vỏ quả tự tách ra được. Ví dụ: Quả bông, quả đậu Hà lan, quả điệp, quả nổ…
-Quả khô không nẻ: Khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Ví dụ: Quả me, quả thìa là, quả chò, quả lạc…
*QUẢ THỊT:
* Có thể chia quả thịt thành 2 loại:
-Quả mọng: Quả khi chín gồm toàn thịt quả.
Ví dụ:Quả đu đủ, cà chua, chuối,….
- Quả hạch: Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Ví dụ: Quả xoài, cóc, mơ, táo,…
- Trưng bày tranh, ảnh về các động vật.
Chuẩn bị: Tranh ảnh về các con vật, giấy, keo dán, bút.
Thực hiện: Phân loại các động vật dựa vào đặc điểm cơ quan di chuyển của chúng.
- Chia sẻ với bạn về sản phẩm của nhóm em.
Các em tự chuẩn bị tranh ảnh và nội dung nha!
Xếp các vị ngữ mà em tìm được ở bài tập 1 vào nhóm thích hợp:
a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ.
b) Vị ngữ kể hoạt động của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ.
Nhóm vị ngữ | Vị ngữ tìm được |
a) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét về sự vật được nêu ở chủ ngữ | - là một nhà nông học xuất sắc và là cha đẻ của nhiều giống cây trồng mới... - là người đầu tiên ứng dụng một cách sáng tạo các kĩ thuật canh tác của nước ngoài vào việc trồng lúa ở Việt Nam. |
b) Vị ngữ kể hoạt động của sự việc được nêu ở chủ ngữ | - cất tiếng cười giòn tan, Chuỗi cười lan lan theo sóng nước, vang đi thật xa. |
c) Vị ngữ miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật được nêu ở chủ ngữ | - lăn tăn gợn nước, óng ánh màu nắng - nhẹ nhàng đưa sóng đánh vào bờ - vẫn nhởn nhơ trôi.... |
Câu 2: Giới động vật được chia thành mấy nhóm dựa vào đặc điểm không có xương sống hoặc có xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Có bao nhiêu ngành động vật không xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Động vật không xương sống gồm các ngành?
A. Ruột khoang, cá, chim, thú
B. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp
C. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, thú
D. Chim, lưỡng cư, Thân mềm, cá
Câu 7: Nhóm động vật sau không thuộc ngành ruột khoang?
A. Thủy tức, hải quỳ
B. Sứa, san hô
C. Nhện, bạch tuộc, mực
D. Sứa, san hô, hải quỳ
Câu 8: Nhóm các loài động vật không xương sống có hại cho con người là?
A. Giun kim, sán lá gan, sán dây, châu chấu
B. Châu chấu, cua, tôm, nhện
C. Nhện, ong, giun đất
D. Sứa, sò, trai sông, ốc sên
nhanh=tick
Câu 2: Giới động vật được chia thành mấy nhóm dựa vào đặc điểm không có xương sống hoặc có xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Có bao nhiêu ngành động vật không xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Động vật không xương sống gồm các ngành?
A. Ruột khoang, cá, chim, thú
B. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp
C. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, thú
D. Chim, lưỡng cư, Thân mềm, cá
Câu 7: Nhóm động vật sau không thuộc ngành ruột khoang?
A. Thủy tức, hải quỳ
B. Sứa, san hô
C. Nhện, bạch tuộc, mực
D. Sứa, san hô, hải quỳ
Câu 8: Nhóm các loài động vật không xương sống có hại cho con người là?
A. Giun kim, sán lá gan, sán dây, châu chấu
B. Châu chấu, cua, tôm, nhện
C. Nhện, ong, giun đất
D. Sứa, sò, trai sông, ốc sên
Câu 2: Giới động vật được chia thành mấy nhóm dựa vào đặc điểm không có xương sống hoặc có xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Có bao nhiêu ngành động vật không xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Động vật không xương sống gồm các ngành?
A. Ruột khoang, cá, chim, thú
B. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp
C. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, thú
D. Chim, lưỡng cư, Thân mềm, cá
Câu 7: Nhóm động vật sau không thuộc ngành ruột khoang?
A. Thủy tức, hải quỳ
B. Sứa, san hô
C. Nhện, bạch tuộc, mực
D. Sứa, san hô, hải quỳ
Câu 8: Nhóm các loài động vật không xương sống có hại cho con người là?
A. Giun kim, sán lá gan, sán dây, châu chấu
B. Châu chấu, cua, tôm, nhện
C. Nhện, ong, giun đất
D. Sứa, sò, trai sông, ốc sên
nhanh=tick
Câu 2: Giới động vật được chia thành mấy nhóm dựa vào đặc điểm không có xương sống hoặc có xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 3: Có bao nhiêu ngành động vật không xương sống?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6: Động vật không xương sống gồm các ngành?
A. Ruột khoang, cá, chim, thú
B. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp
C. Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, thú
D. Chim, lưỡng cư, Thân mềm, cá
Câu 7: Nhóm động vật sau không thuộc ngành ruột khoang?
A. Thủy tức, hải quỳ
B. Sứa, san hô
C. Nhện, bạch tuộc, mực
D. Sứa, san hô, hải quỳ
Câu 8: Nhóm các loài động vật không xương sống có hại cho con người là?
A. Giun kim, sán lá gan, sán dây, châu chấu
B. Châu chấu, cua, tôm, nhện
C. Nhện, ong, giun đất
D. Sứa, sò, trai sông, ốc sên
thực vật được phân chia thành mấy nhóm dựa vào các đặc điểm nào để phân chia thành các nhóm đó
Thực vật được chia thành 4 nhóm:
- Nhóm rêu: có rễ giả, chưa có mạch, sống ở nơi ẩm ướt, sinh sản bằng bào tử
- Nhóm dương xỉ: có rễ thật, có mạch dẫn, sóng ở nơi đất ẩm, sinh sản bằng bào tử
- Nhóm hạt trần: có mạch dẫn, có noãn, không có hoa và quả
- Nhóm hạt kín: có mạch dẫn, có hoa và quả, hạt nằm trong quả
* Có thể phân chia các quả trên thành 2 nhóm
- Dựa vào số lượng hạt:
+ Quả nhiều hạt:đu đủ, cà chua, đậu hà lan…
+ Quả một hạt: Quả mơ, quả táo, quả thìa là
- Dựa vào ăn được hay không
+ Ăn được: đu đủ, mơ,chanh, táo..
+ Không ăn được: Quả bông, quả chò, quả thìa là
* Đặc điểm dùng để phân chia:
- Dựa vào số lượng hạt
- Dựa vào hạt ăn được hay không ăn được
Tham khảo
Thực vật chia thành 5 loại: Tảo - Rêu - Quyết - Hạt trần - Hạt kín