Giải thích các từ ngữ Hán Việt sau:
- Bình minh
- Văn tinh
- Hắc bạch phân minh
phân tích phương pháp giải nghĩa từ Hán Việt bằng cách dựa vào văn cảnh, ngữ cảnh? cho ví dụ minh họa
giải thích các thành ngữ hán việt sau
a,túc chí đa mưu
b,thanh thiên bạch nhật
c,lộc bất tận hưởng
a)
Khôn ngoan, thông minh lanh lợi, có thể nghĩ ra nhiều mưu kế để ứng phó và xử lý mọi tình huống.
b)Trời xanh ngày trắng, ý nói giữa ban ngày ban mặt, ai cũng được chứng kiến
c) là câu tục ngữ có ý khuyên răn con người khi được hưởng lộc (lợi lộc, may mắn), được đón nhận sự may mắn, thì không nên hưởng một mình, tận hưởng tận thu, mà phải nghĩ đến người khác, phải biết chia sẻ hoặc tạo điều kiện giúp cho người khác, giúp nhau cùng phát triển.
Được lợi phải nghĩ đến nghĩa.
a) Giải thích các yếu tố hán việt trong từ ngữ sau:
Từ hải giai huynh đệ
b) Sưu tập ít nhất 10 thành ngữ hán việt
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiệnÁc quán mãn doanh = Tội ác tày trờiAi tích vô biên = vô cùng thương tiếcAn cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lànhAn cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấpÁn giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúaAn thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thânÁn binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoáiAnh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhânAnh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi#Châu's ngốcHãy viết 1 đoạn văn từ 10-15 dòng trong đó e có sử dụng ít nhất 1 thành ngữ Hán Việt và 1 thành ngữ Thuần Việt. Gạch chân và giải thích các thành ngữ đó.
1. Xếp các từ Hán Việt sau vào ô thích hợp: Viên mãn, xâm phạm, yếu điểm, hoàn thành, thi hành, phiền muộn, tồn tại, thủ công,hắc mã, hậu phương, hậu tạ, hổ thẹn, trọn vẹn, u uất, chính đáng, hoa lệ, trọng yếu, chính sách.
Từ ghép H-V chính phụ Từ ghép H-V đẳng lập
2. Phân biệt nghĩa các yếu tố H-V đồng âm sau:
a. Bạch 1: bạch diện, bạch mã, bạch hầu
Bạch 2: biện bạch, bạch thầy
b/ Đại 1: vĩ đại, đại bắc, đại dương
Đại 2: đại biểu, đại nhân
c/ Gia 1: gia đình, gia tộc, gia quyến
Gia 2: gia hạn, gia tăng, gia tốc
viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu có sử dụng từ hán việt . giải thích ý nghĩa của từ hán việt trong đoạn văn đó và cho biết các từ hán việt đó tạo sắc thái gì cho đoạn văn
tìm ít nhất 3 từ Hán Việt trong bài văn Cốm Vòng ? Giải thích nghĩa của các từ đó ? Đặt câu với các từ Hán Việt
Giải nghĩa các từ hán việt sau
Thi nhân, hắc mã, phụ nữ, sơn hà
Giúp mình nhé 😊
Thi nhân: nhà thơ
Hắc mã:ngựa đen
Phụ nữ: đàn bà
Sơn hà: núi sông
Giải nghĩa các từ hán việt sau
Thi nhân : Nhà thơ
Hắc mã : Ngựa đen
Phụ nữ : Đàn bà
Sơn hà : Núi sông
Hok tốt !
Bài tập 9: Phân loại các từ ghép Hán Việt sau thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Quốc ca, quân kì, viên mãn, tu dưỡng, thiên địa, kì vĩ, tâm linh, sư phụ, thất tín, thiên tử, đế vương, thi nhân, bạch cầu, minh nguyệt, hồi tưởng, khẩu chiến, xâm phạm, hữu dụng, u sầu, ca sĩ, vô tâm, vị giác
Giải thích nghĩa của từ chép hán việt minh nguyệt,cố hương
BẠn xem nguyên âm với dịch nghĩa á
Mà trong sách gk có đấy giở lại xem đi