Quan sát Hình 8.1 và phân loại các thiết bị điện theo chức năng của chúng.
Quan sát Hình 9.9, em hãy cho biết tên những thiết bị có trong bảng điện. Nêu chức năng của từng thiết bị.
Tham khảo
Các thiết bị có trong bảng điện và chức năng từng bộ phận:
- Aptomat: đóng, cắt nguồn điện khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra.
- Công tắc: đóng, ngắt mạch điện
- Ổ điện: lấy điện cho các thiết bị
Các thiết bị có trong bảng điện và chức năng từng bộ phận:
- Aptomat: đóng, cắt nguồn điện khi có sự cố quá tải và ngắn mạch xảy ra.
- Công tắc: đóng, ngắt mạch điện
- Ổ điện: lấy điện cho các thiết bị
Quan sát Hình 9.6, em hãy nêu tên, chức năng của một số thiết bị đóng, cắt và bảo vệ mạch điện.
Hình 2 cho biết một số thiết bị phần cứng bên trong thân máy. Em hãy cùng bạn quan sát để biết tên và chức năng của chúng.
Tham khảo!
- Bộ xử lí (CPU) thực hiện các tính toán, xử lí thông tin.
- Bộ nhớ trong (RAM) chứa thông tin lấy từ bộ nhớ ngoài để tính toán, xử lí.
- Bảng mạch chính kết nối các thiết bị với nhau.
- Bộ nhớ ngoài (ổ đĩa cứng) lưu trữ thông tin.
- Bộ nguồn cung cấp điện cho máy tính hoạt động.
- Vị trí chứa các cổng để kết nối các thiết bị ngoại vi như bàn phím, chuột, màn hình, loa, …
Quan sát Hình 14.5 và cho biết:
- Tên và chức năng của các thiết bị cảm biến, đối tượng điều khiển ở các hình.
a. cảm biến khói - phát hiện khói cảnh báo cháy
b. cảm biến độ ẩm - phát hiện sự thay đổi của độ ẩm
c. cảm biến tiện cận - phát hiện người tiếp xúc
Quan sát các Hình 20.5, hãy cho biết vị trí và chức năng của các loại mô phân sinh trong cây.
Tham khảo:
- Mô phân sinh đỉnh: nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên chỉ có ở cây Hai lá mầm.
- Mô phân sinh lóng: nằm ở vị trí các mắt của vỏ thân, có tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng (hay các vị trí khác với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
Cho tên các thiết bị điện dùng trong lắp đặt mạng điện nhà và cho biết chức năng của chúng?
Quan sát hình 16.2 và cho biết vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật.
Tham khảo!
Loại mô phân sinh | Vị trí | Chức năng |
Mô phân sinh đỉnh | Nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ. | Làm tăng chiều dài của thân và rễ. |
Mô phân sinh bên | Nằm ở phần vỏ và trụ của thân, rễ. | Làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ. |
Mô phân sinh lóng | Nằm ở vị trí các mắt của thân. | Làm tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng. |
Quan sát hình trong mục II. 4b, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng.
Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
- Các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống được cấu tạo từ các phân tử protein. Các thành phần này kết nối với nhau tạo thành mạng lưới.
- Chức năng của bộ khung tế bào: Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào. Ngoài ra, sợi trung gian còn có chức năng neo giữ các bào quan và vi ống tham gia vận chuyển bào quan.
Quan sát hình 19.1 và đọc thông tin mục I, nêu các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng.
Các thành phần chính của tế bào và chức năng của chúng:
Tên thành phần | Chức năng |
Màng tế bào | - Bao bọc khối tế bào chất. - Tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. |
Tế bào chất | - Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống (trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, tạo chất để tăng trưởng,…) của tế bào. |
Nhân/vùng nhân | - Là nơi chứa vật chất di truyền. - Là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |