hòa tan hết 7,56 g kim loại m vào dung dịch sunfultret axit loãng dư chỉ thu được dung dịch và v lít khí h2 điều kiện chuẩn biết khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 6,72 g so với dung dịch ban đầu tìm giá trị v và xác định kim loại m
Hòa tan M gam kim loại R ( có một hóa trị duy nhất ) vào dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam so với dung dịch axit ban đầu nung lượng kim loại R nói trên ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn . Thấy có V lít không khí ( đktc ) tham gia phản ứng. a ) Xác định kim loại R và tính m b ) tính V ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí )
a)
Gọi số mol R là a (mol)
PTHH: 2R + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2
a------------------------->0,5an
mtăng = mR - mH2 = a.MR - 2.0,5an = a.MR - an = 1,2 (1)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
a--------------->0,5a
=> \(0,5a\left(2.M_R+16n\right)=2,55\)
=> a.MR + 8an = 2,55 (2)
(1)(2) => a.MR = 1,35; an = 0,15
=> \(M_R=9n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MR = 27 (g/mol)
=> R là Al
a = 0,05 (mol)
m = 1,35 (g)
b)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
=> VO2 = 0,0375.22,4 = 0,84 (l)
=> Vkk = 0,84 : 20% = 4,2 (l)
Hòa tan 5,4 gam dung dịch kim loại M(có hóa trị n) trong trong thể tích ml dung dịch HCl 10% với khối lượng riêng D = 1,08 g/ml sau phản ứng người ta thu được 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn a .viết phản ứng xảy ra b.xác định kim loại Mvà tính thể tích
Hòa tan 10 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Zn trong 300 gam dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu a gam và 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị của a.
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=309,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=309,6-300=9,6\left(g\right)\)
đề ko cho nồng độ phần trăm của dd H2SO4 à
Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% oxi về khối lượng. Khử hoàn toàn oxit kim loại này bằng CO thu được 1,68 gam M. Hòa tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 1,6128 lít hỗn hợp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm; 54,6°C, có tỉ khối so với H2 là 34,5 và một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)2. Hòa tan G vào dung dịch KOH dư trong điều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05 gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Thể tích hỗn hợp D (đktc) là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:
A. 16,32 %
B. 27,20%
C. 24,32%
D. 18,64 %
Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+
+) Dung dịch D + thanh Fe
Đáp án A
Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:
A. 16,32 %
B. 27,20%
C. 24,32%
D. 18,64 %
Đáp án A
P1: + NaOH → H2 → có Al dư → n A l = 2 3 n H 2 = 0 , 09 m o l
P2: Bảo toàn e: 2 n C u + n A g + 3 n A l = 3 n N O → 2 n C u + n A g = 0 , 021 m o l
Lại có: 64 n C u + 108 n A g + 27 n A l = 3 , 33 g → 64 n C u + 108 n A g = 0 , 9 g
→ n C u = 0 , 009 ; y = 0 , 003 m o l
Trong 6,66g B có: 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al
Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+
+) Dung dịch D + thanh Fe:
m g i ả m = m F e p ư - m C u r a = 56 ( n F e ( a x ) + n F e ( C u 2 + ) ) - 64 n C u 2 +
Lại có: n F e ( a x ) = n H 2 = 0 , 04 m o l → n C u 2 + = 0 , 012 m o l
Bảo toàn nguyên tố:
n A g 2 S O 4 = 1 / 2 n A g ( B ) = 0 , 003 m o l ; n C u S O 4 = n C u ( B ) + n C u ( C ) 2 + = 0 , 015 m o l
→ m A g 2 S O 4 ( X ) = 16 , 32 %
hòa tan 15,6 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có khối lượng tăng thêm 14 g so với dung dịch HCl ban đầu. Tính % khối lượng từng kim loại ban đầu
\(n_{H_2} = \dfrac{15,6-14}{2} = 0,8(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Gọi \(n_{Al} = a \ mol;n_{Mg} = b\ mol\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=15,6\\1,5a+b=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,4.27}{15,6}.100\% = 69,23\%\\ \%m_{Mg} = 100\% - 69,23\% = 30,77\%\)
Cho 20,16 lít khí CO phản ứng với một lượng oxit MxOy nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam kim loại M và hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí X qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra m gam kết tủa và có 6,72 lít khí thoát ra. Hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 10,08 lít khí H2. Xác định công thức oxit và tính m. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
Cho 6,4 g hỗn hợp X gồm Mg,Al phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 7,28 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.b) nếu cho 12,9 g hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc nóng dư thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc)
Sửa đề: 6,4 gam hh \(\rightarrow\) 6,45 gam hh
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+27b=6,45\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,28}{22,4}=0,325\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,65\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{6,4}\cdot100\%=37,5\%\\\%m_{Mg}=62,5\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta thấy với 6,45 gam hh thì có 0,1 mol Mg và 0,15 mol Al
\(\Rightarrow\) Trong 12,9 gam hh thì chứa 0,2 mol Mg và 0,3 mol Al
Gọi \(n_{SO_2}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2\cdot0,2+3\cdot0,3=2x\) \(\Rightarrow x=n_{SO_2}=0,65\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,65\cdot22,4=14,56\left(l\right)\)
gọi số mol của Mg là x mol ; Al là y mol => 24x + 27y =6,4
n khí = 7,28/22,4=0,325 mol
bảo toàn e ta có
Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
x x mol
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
y 3/2 y mol
=> x + 3/2y=0,325
=> x=11/120 mol ; y=7/45 mol
=> mMg11/120*24=2,2g => %mMg = 2,2*100/6,4=34,375%
=>%mAl=100-34,375=65,625%
Hòa tan hết 9,9 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO3 loãng thu
được 5,6 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0,5M đã phản ứng.
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 9,9(1)$
$n_{NO} = 0,25(mol)$
Bảo toàn e: $2a + 3b = 0,25.3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,525 ; b = -0,1<0
$\to$ Sai đề
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Al
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=9,9\\\dfrac{2}{3}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,525\\y=-0,1\end{matrix}\right.\)
Bạn xem lại đề nhé!