Tìm x biết (6+5x)^50=36^25
Tìm x thuộc N, biết:
a, x thuộc B (6) 22 < x < 36
b, 45 : x + 1
c, 25 : ( 2x + 1)
Tìm x; y thuộc N, biết:
( x - 1 ) ( y + 1 ) = 6
a]={23;24;25;26....;35}
b]={4;8;14;...}
c]{4}
Tim x thuoc N=thi ko biet nha!
Bài 1: Tìm x, biết 5 3.5 5 .2 2 3 2 2 x
Bài 2: Tìm x, biết: (7x-11)3 = 25.52 + 200
Bài 3: Tìm x biết : 2 15 2 15 x x 5 3
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết 8.6 + 288 : (x - 3)2 = 50
Bài 5: Tìm x: 22x – 1 + 6.28 = 14.28
Bài 6: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 23x + 52x = 2(52 + 23) – 33 b) 260 : (x + 4) = 5(23 + 5) – 3(32 + 22)
c) (3x – 4)10 – 3 = 1021 d) (x2 + 4) (x + 2)
Bài 7: Tìm số tự nhiên x, biết: 5 .5 .5 1000...0: 2 x x x 1 2 18
Bài 8: Tìm số tự nhiên x biết: 2x 2x1 2x2 ... 2x2015 22019 8
Bài 9: Tìm x N biết :
a) 13 + 23 + 33 + ...+ 103 = ( x +1)2; b) 1 + 3 + 5 + ...+ 99 = (x -2)2
Bài 10: Tìm các số tự nhiên x, y sao cho (2x + 1)(y – 5) = 12
DẠNG 3: SO SÁNH BIỂU THỨC, LUỸ THỪA
Bài 11: So sánh hai tích sau mà không tính cụ thể giá trị của chúng:
a) A 123.123và B 124.122; b) A 987.984và B 986.985.
c) C = 345.350 và D = 348.353 d) P = 75.36 + 23 và Q = 36.77 – 64
e) E = 35.56 + 17 và F = 34.57 – 14
Bài 12. Không tính kết quả của biểu thức, hãy so sánh
a) A 2019.2021 và B 20202 b)
2021
2022
10 1
10 1
M
và
2022
2023
10 1
10 1
N
.
Bài 13: Cho A = 1 + 2012 + 20122 + 20123 + 20124 + … + 201271 + 201272 và
B = 201273 - 1. So sánh A và B.
Bài 14: Cho D 1 2 ... 22021. Chứng minh D 22022
Bài 15: Cho E = 6 +62 +...+ 62020. So sánh 5E + 6 với 361011
Bài 16: Cho S = 2.1+2.3 +2.32+2.32020. So sánh S + 2 với 4.91010
Bài 17: Cho S = 5.1+5.4 +5.42+5.42021 . So sánh 3S + 5 với 80. 16 1010
* Các bài toán về so sánh luỹ thừa
Loại 1: Biến đổi về cùng cơ số hoặc số mũ
Bài 1: Hãy so sánh:
a. 1619 và 825 b. 2711 và 818 . c) 1619 và 825 d) 6255 và 1257 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a. 1287 và 424 b. 536 và 1124 c. 3260 và 8150 d. 3500 và 7300 .
PBT CLB Toán 6 Cô Yến -TNT
Bài 3: Hãy so sánh:
a) 3210 và 2350 b) 231 và 321 c) 430 và 3 24 . . 10
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 32n và 23n * n N b) 5300 và 3500 .
Bài 5: Hãy so sánh:
a) 32 2 n n và 9n12 b) 256n và 16n5 (với n N )
Loại 2: Đưa về một tích trong đó có thừa số giống nhau
Bài 1: Hãy so sánh:
a) 202303 và 303202 . b) 2115 và 27 49 5 8 . . c)3.275 và 2435 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a) 2015 2015 2015 2014 và 2015 2015 2016 2015 . b) 2015 2015 10 9 và 201610.
Bài 3: Hãy so sánh:
a) A 72 72 45 44 và B 72 72 44 43 . b) 3775 và 7150 .
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 523 và 6 5 . 22 b) 7 2 . 13 và 216 c) 1512 và 81 125 3 5 . .
Bài 5: Hãy so sánh 9920 và 999910 .
Loại 3: So sánh thông qua một lũy thừa trung gian
Bài 1: Hãy so sánh 2 3 4 30 30 30 và 3 24 . 10 .
Bài 2: Hãy so sánh:
a) 2225 và 3151 b) 19920 và 200315 c) 291 và 536.
Bài 3: Hãy so sánh:
a) 9920 và 9 11 10 30 . b) 96142 và 100 23 . 93 .
Bài 4: Hãy so sánh:
a) 10750 và 7375 b) 3339 và 1121.
Bài 5: Hãy so sánh:
a) A 123456789 và B 567891234 . b) 111979 và 371320 .
Loại 4: So sánh thông qua hai lũy thừa trung gian
Bài 1: Hãy so sánh
a) 1720 và 3115 b) 19920 và 10024 c) 3111 và 1714 .
Bài 2: Hãy so sánh
a) 111979 và 371321 b) 10750 và 5175 c) 3201 và 6119 .
Bài 3: Chứng minh rằng: a) 2 5 1995 863 . b) 5 2 5 27 63 28 .
Tìm số tự nhiên x,biết:
50 chia hết x;25 chia hết x; 100 chia hết x và x <10
Ta có: 50 = 2 x 52
25 = 52
100 = 22 x 52
=> ƯCLN ( 50,25,100 ) = 52 = 25
Mặt khác x < 10 => x = Ư(25)
Ư(25 ) = { 1; 5; 25 }
=> x = 5.
Tìm x, biết:
a) ( 6x3+x2) : 2x - 3x (x-1)+2=0
b) (5x4-3x2) : x2-x(5x+6)=0
Lời giải:
a.
PT $\Leftrightarrow 3x^2+\frac{x}{2}-3x^2+3x+2=0$
$\Leftrightarrow \frac{7}{2}x+2=0$
$\Leftrightarrow \frac{7}{2}x=-2$
$\Leftrightarrow x=-2: \frac{7}{2}=\frac{-4}{7}$
b.
PT $\Leftrightarrow 5x^2-3-5x^2-6x=0$
$\Leftrightarrow -3-6x=0$
$\Leftrightarrow 6x=-3$
$\Leftrightarrow x=\frac{-3}{6}=\frac{-1}{2}$
Tìm x,y biết: \(\frac{5x-4}{9}=\frac{2y+16}{6}=\frac{5x-2y-20}{\frac{3}{8}x}\)
TÌm số tự nhiên x biết
a,(24+5x).7^9=7^4
B,294-(7x-217)=3^8.3^11:3^16+6^2
C,9<3^x<81
D,3^x+3^x+1=36
NHanh nha mình đang cần gấp mai mình nộp rồi
a) (24+5x)79=74
24+5x = 74:79
24+5x = 1/16807
5x = 1/16807 - 24
5x = -23,99...05
x = -23,99...05 : 5
x = -4,7999881
b) 294-(7x-217) = 38.311:316+62
=> 294-(7x-217) = 38+11-16 + 62
294-(7x-217) = 33+62
=> 294-(7x-217) = 63
7x-217 = 295-63
7x-217 = 232
7x = 232+217
7x = 449
x = 449:7
x = 449/7
c) 9 < 3x < 81
=> 32 < 3x < 34
=> x = 3
d) 3x+3x+1 = 36
=> 2.3x+1 = 36
2.3x = 36-1
2.3x = 35
3x = 35:2
3x = 17,5
=> x vô nghiệm
Tìm x biết : |5x-4|=|x+2|
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-4=x+2\\4-5x=x+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=6\\6x=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\x=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
|5x-4|=|x+2|
TH1: 5x-4=x+2⇒4x=6⇒x=3/2
TH2: 5x-4=-x-2⇒ 6x=2⇒x=1/3
Vậy ....
\(\left|5x-4\right|=\left|x+2\right|\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-4=x+2\\5x-4=-x-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}5x-x=4+2\\5x+x=4-2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=6\\6x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{2}\\x=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=\dfrac{3}{2}\) hoặc \(x=\dfrac{1}{3}\)
Tìm x, biết : x/36 = 76/57
`x/36=76/57`
`57xx x=76xx36`
`57 xx x=2736`
`x=2736:57`
`x=48`
1. Tìm \(x,\:y,\:z\:\) biết:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\:\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\) và
2x\(-3y+z=6\)
2. Tìm x,y biết:
5x=2y và x.y=40
Bài 1: Tìm x, y, z
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=>\frac{x}{3\times3}=\frac{y}{4\times3}=>\frac{x}{9}=\frac{y}{12}\)
\(\frac{y}{3}=\frac{z}{5}=>\frac{y}{3.4}=\frac{z}{5.4}=>\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)
=> \(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)
- Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\) -> \(\frac{2x}{2\times9}=\frac{3y}{3\times12}=\frac{z}{20}\) -> \(\frac{2x}{18}=\frac{3y}{36}=\frac{z}{20}\)
-> \(\frac{2x-3y+z}{18-36+20}=\frac{6}{2}=3\)
\(\frac{x}{9}=3\rightarrow x=27\)
\(\frac{y}{12}=3\rightarrow y=36\)
\(\frac{z}{20}=3\rightarrow z=60\)
Vậy x = 27 ; y = 36 ; z = 60
Bài 2 : Tìm x, y:
5x = 2y và x.y = 40
Vì 5x = 2y => \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\)
Cách 1:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) và x.y = 40
Đặt \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) = k
=> x = 2.k ; y = 5.k
x.y = 40 -> 2k = 5k = 40
-> 10 . \(k^2\) = 40
-> \(k^2\) = 4 -> k = 2 hoặc k = -2
k = 4 ta có : \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=2->x=4;y=10\)
k = -4 ta có : \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=-2->x=-4;y=-10\)
Cách 2:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}->\frac{x.x}{2}=\frac{x.y}{5}->\frac{x^2}{2}=\frac{40}{5}=\frac{x^2}{2}=8\)
=> \(x^2\) = 8 . 2 = 16 -> x = 4 hoặc -4
x = 4 -> 4.y = 40 => y = 10
x = -4 -> (-4).y = 40 => y = -10
Vậy x = 4 hoặc -4
y = 10 hoặc -10
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}\Rightarrow\frac{x}{9}=\frac{y}{12}\left(1\right)\\\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\Rightarrow\frac{y}{12}=\frac{z}{15}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{15}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{15}=\frac{2x}{18}=\frac{-3y}{-36}=\frac{z}{15}=\frac{2x-3y+z}{18-\left(-36\right)+15}=\frac{6}{69}=\frac{2}{23}\)Suy ra x =\(\frac{2}{23}\cdot9=\frac{18}{23}\)
\(y=\frac{2}{23}\cdot12=\frac{24}{23}\\ z=\frac{2}{23}.15=\frac{30}{23}\)
\(1.\)
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}\Rightarrow\frac{x}{9}=\frac{y}{12}\left(1\right)\)
\(\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\Rightarrow\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\) \(\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) \(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}=\frac{2x}{18}=\frac{3y}{36}=\frac{2x-3y+z}{18-36+20}=\frac{6}{2}=3\)
\(\frac{x}{9}=3\Rightarrow x=3.9=27\)
\(\frac{y}{12}=3\Rightarrow y=3.12=36\)
\(\frac{z}{20}=3\Rightarrow z=3.20=60\)
Vậy x = 27; y = 36 và z = 60