một quả cầu bằng kim loại treo vào 1 lực kế ngoài không khí chỉ 2.7N.Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 2.2 N a, tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên quả cầu b, tính thể tích Quả cầu biết trong lượng riêng của Nước là 10000N/m3 cần gấp ạ
Một quả cầu bằng kim loại đặc được treo vào lực kế ngoài không khí, lực kế chỉ 4.2N, vẫn treo quả cầu trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào trong nước thì số lực kế là 3,7N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a)Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu
b)Tính trọng lượng riêng của chất và quả cầu
Một quả cầu nhôm khi treo vào lực kế đặt ngoài không khí,số chỉ của lực là 70N,khi nhúng chìm quả cầu vào nước số chỉ của lực kế chỉ là 43N
a Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu nhôm
b Tính thể tích của quả cầu nhôm.Biết trọng lượng riêng của nước là 1000N/\(_{^{ }m}3\)
\(F_A=F-F'=70-43=27\left(N\right)\)
\(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{27}{10000}=2,7\cdot10^{-3}\left(m^3\right)\)
SỬA ĐỀ: \(d=10000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,9N, vẫn treo vật trên lực kế nhưng nhúng chìm quả cầu vào nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3a, Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầub, tính trọng lượng riêng của chất làm quả cầu
a)lực đẩy Acsimet tác dụng lên quả cầu là:
Fa=P-F=3.9-3.4=0.5N
b)trọng lượng riêng của quả cầu là
Fa=d*V=>V=Fa/d=0.5/10000=0.00005m3
dv=P/V=3.9/0.00005=78000N/m3
Một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,8N. Nhúng
chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật?
b) Tính thể tích của vật?
c) Tính trọng lượng riêng của vật?
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
b) Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)\)
c) Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{F_A}{V}=\dfrac{1.2}{0,00012}=10000\left(N\right)\)
Một quả cầu kim loại nhỏ có trọng lượng 1,35N. Móc quả cầu vào lực kế, rồi thả chìm hoàn toàn quả cầu vào trong nước thì số chỉ của lực kế lúc này là 0,95N
a)Tính độ lớn lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên quả cầu
b)Tính thể tích quả cầu
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật là:
\(F_a=1.35-0,95=0,4\) (N)
b. Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{F_a}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=40.10^{-6}\) (m3) \(=40\) (cm3)
Một quả cầu bằng kim loại đặc, được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 3,8N ,vẫn treo trên lực kế nhưng bị nhúng chìm quả cầu và nước thì số chỉ của lực kế là 3,4N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
a tính lực đẩy ác si mét
b tính thể tích quả cầu
\(F_A=P-F=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
\(F_A=P-P'=3,8-3,4=0,4N\)
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3\)
một quả cầu bằng sắt treo vào một lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7 N. nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2 N. lực đẩy ác-si-mét có độ lớn là bao nhiêu
vì lực đẩy Ac si mét tác dụng vào vật = sô chỉ của lực kế trong chất lỏng .Lực đẩy Ac si mét có độ lớn là ;FA=Pkk-Pn=1,7-1,2=0,5[N
Qủa cầu bằng nhôm, được treo vào lực kế. Khi ở ngoài không khí nó có trọng lượng 1,458N. Khi nhúng chìm nó trong nước, lực kế chỉ 0,918N
tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu khi nhúng nước
1. Treo bên ngoài không khí lực kể chỉ trọng lượng: P = 1,458N
Nhúng vào nước lực kết chỉ 0,918N => P - F_A = 0,918 (vì trong nước vật chịu thêm lực đẩy Acsimet có chiều ngược với trọng lực P)
=> F_A =0,54N.
a. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào quả cầu là:
\(F_A=4,5-3,8=0,7\) (N)
b. Thể tích của quả cầu là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,7}{10000}=70.10^{-6}\) (m3) = \(70\) (cm3)