Trong thuyết MO với các hợp chất thì hợp chất nào sử dụng giản đồ (Li->N), hợp chất nào dùng giản đồ(O-> Ne) mọi người giúp em với ạ
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X tác dụng được với natri là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Dùng hóa chất nào để nhận biết dung dịch bazơ với dung dịch hợp chất khác bằng cách đơn giản nhất ?
Giúp em với ạ, em cảm ơn mọi người nhiều.
So sánh tính tan trong nước của hợp chất chứa carbonyl với hợp chất alcol?
Ancol tan rất tốt trong nước do xuất hiện liên kết hiđro với nước (cũng nhờ có H linh động nên có thể tạo thành liên kết hiđro với oxi trong nước).
Một số cũng tan tốt trong nước do tuy không có H linh động nhưng có nguyên tử phi kim mạnh là oxi tạo liên kết hiđro với nguyên tử hidro của nước.
Do đó tính tan trong nước : Ancol > cacbonyl
đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất thấy sinh ra 8,8 gam CO2 và 3,6 gam nước và đã sử dụng hết 6,4 gam khí oxi .
a) lập công thức đơn giản của hợp chất
b) xác định công thức phân tử của hợp chát khi biết khối lowng phân tử của hợp chất là 60 đvc
các anh , chị giỏi hóa giúp e với ạ
a
Gọi chất đó là X
Sơ đồ phản ứng:\(X+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_X=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{O_2}=8,8+3,6-6,4=6\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{C\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)\(\Rightarrow m_C=n.M=0,2\cdot12=2,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{H\left(X\right)}=2n_{H_2O}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=0,4\left(g\right)\)
Ta có:\(m_C+m_H=2,4+0,4=2,8< 6\) nên X có oxi
\(m_{O\left(X\right)}=6-2,8=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_{O\left(X\right)}=\frac{m}{M}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của X là \(C_xH_yO_z\left(x,y,z\inℕ^∗\right)\)
Ta có:\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Rightarrow x=1;y=2;z=1\)
\(\Rightarrow CTHHdongiannhat:CH_2O\)
b
CTHH \(\left(CH_2O\right)_n\left(n\inℕ^∗\right)\)
Ta có:\(\left(12+2+16\right)n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(C_2H_4O_2\)
P/S:Không chắc
Muối ăn được dùng hằng ngày và có vai trò hết sức quan trọng trong đời sống của con người. Em hày tìm hiểu thành phần hoá học của muối ăn( gồm các hợp chất hoá học nào, công thức hoá học của các hợp chất đó) và nêu cách sử dụng muối ăn ntn cho khoa học và tốt cho sức khoẻ.
giúp mình với, mai mình học rùi!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
công thức của muối : NaCl , bao gồm Na và Cl .
tác dụng của muối : chỉ nên ăn từ 6 - 8g muối một ngày (bao gồm cả muối ăn, nước mắm, bột canh...), ko ăn quá nhạt ,
Thành phần hóa học của muối ăn gồm Na và Cl
Cách sử dụng muối an hợp lý :
Một hợp chất A chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng là mC : mH : mO = 18 : 3 : 8. Hợp chất A có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Công thức của hợp chất A là
C4H8O2
C4H8O
C3H6O2
C3H6O
Gọi công thức phân tử của A là: CxHyOz
Ta có
x:y:z=\(\dfrac{18}{12}:\dfrac{3}{1}:\dfrac{8}{16}\)=1,5:3:0,5=>CTHH :C3H6O
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 21 : 2 : 4 . Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A . C 7 H 8 O
B . C 8 H 10 O
C . C 6 H 6 O 2
D . C 7 H 8 O 2 .
Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: NaCl; CaCl2; CaO (khối lượng các chất ban đầu không thay đổi; các hóa chất sử dụng để tách phải dùng dư). Làm sơ đồ tách được không ạ?