Hòa tan hết 0,60g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,25M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Kim loại nhóm 2A là?
\(n_A=\dfrac{1,29}{A}mol\\ n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05mol\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ \Rightarrow n_A=n_{H_2}\\ \Leftrightarrow\dfrac{1,29}{A}=0,05\\ \Leftrightarrow A=25,8\left(ktm\right)\)
p/s: nếu 1,2 g kl thì kl A là Mg nhé
Vậy không có kl thoả mãn đề bài
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa kim loại X và dung dịch HCl:
X + 2HCl → XCl2 + H2
Theo đó, 1 mol kim loại X phản ứng với 2 mol HCl để tạo ra 1 mol XCl2 và 1 mol H2.
Trước tiên, ta cần tính số mol H2 đã thu được từ khí thu được:
Theo đề bài, khối lượng của kim loại X là 1,29g. Ta cần chuyển đổi khối lượng này thành số mol bằng cách sử dụng khối lượng mol của kim loại X.
Khối lượng mol của kim loại X được tính bằng cách chia khối lượng kim loại X cho khối lượng mol của nó. Với nhóm 2A, khối lượng mol là 2 g/mol.
Số mol kim loại X = khối lượng kim loại X / khối lượng mol kim loại X
= 1,29g / 2 g/mol
= 0,645 mol
Vì phản ứng 1 mol kim loại X tạo ra 1 mol H2, nên số mol H2 thu được cũng là 0,645 mol.
Tiếp theo, ta cần chuyển đổi số mol H2 thành thể tích khí thu được. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
Thể tích khí H2 = số mol H2 x thể tích molar
= 0,645 mol x 22,4 l/mol
= 14,448 lít
Tuy nhiên, theo đề bài, thể tích khí thu được là 1,2395 lít. Điều này có thể xảy ra do mất khí trong quá trình thu thập hoặc do sai số trong đo lường.
Vậy, kim loại X thuộc nhóm 2A là kim loại canxi (Ca).
Hòa tan hết 1,29g 1 kim loại X thuộc nhóm 2A bằng dung dịch HCL 0,5M thu đc 1,2395 lít khí ( đkc ). Thể tích dung dịch HCL cần dùng là?
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(l\right)\)
Hòa tan 1,7 gam hỗn hợp kim loại A và Zn vào dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B. Mặt khác để hòa tan 1,9 gam kim loại A thì cần không hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. A thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Sr
Đáp án A
Vì A và Z đều có hóa trị II khi tác dụng với dung dịch HCl nên gọi công thức chung
Hòa tan hết 0,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí hidro ở điều kiện chuẩn. Kim loại X là
A. Be.
B. Mg.
C. Ca.
D. Ba.
: Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp 2 kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IIA bằng 200ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được 6,1975 lít khí (đkc) và dung dịch A. Biết ở (đkc) 1mol khí bất kỳ có thể tích bằng 24,79 lít.
a. Xác định hai kim loại đó?
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ aM của dd HCl đã dùng( biết lượng HCl đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng).
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,1975}{24,79}=0,25\left(mol\right)\)
Đặt CT chung của 2 kim loại lả R (II)
PTHH: R + 2HCl ---> RCl2 + H2
0,25<-0,5<--------------0,25
=> \(M_R=\dfrac{7,6}{0,25}=30,4\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại là 2 kim loại thuộc chu kì liên tiếp trong nhóm IIA
=> 2 kim loại đó lả Mg, Ca
b) Gọi nCa = a (mol); nMg = b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40a+24b=7,6\\a+b=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,1.40}{7,6}.100\%=52,63\%\\\%m_{Mg}=100\%-52,63\%=47,37\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,5.\left(100+20\right)\%=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hidro là 11,5. Tìm kim loại M
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Be
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hiđro là 11,5. Kim loại M là
A. Ca.
B. Mg.
C. Ba .
D. Be.
Chọn B
Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; M C O 3 = b m o l .
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm 2A ,ở hau chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCL dư thì thu đc 7,84 lít khí (đktc) . Tên của hai kim loại và % khối lượng từng kim loại tương ứng là ? (biết Mg = 24 ,Ca = 40 , Sr = 88 )
Gọi công thức chung của 2 kim loại là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow\overline{M}_A=\dfrac{10}{0,35}\approx28,57\)
Vì \(24< \overline{M}_A< 40\) \(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca
Gọi số mol của Mg là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Mg\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(Ca\right)}=b\)
Ta lập được hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,35\\24a+40b=10\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,25mol\\n_{Ca}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,25\cdot24=6\left(g\right)\\m_{Ca}=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{6}{10}\cdot100\%=60\%\\\%m_{Ca}=40\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca
B. 5,70 gam và Be, Mg
C. 5,70 gam và Mg, Ca
D. 5,07 gam và Sr, Ba