Làm báo cáo môn LS-ĐL về:
- Lục địa thứ 8 của Trái Đất
- Hiện tượng tích giãn của lục địa Phi và hình thành đại dương, lục địa mới
(cần gấp)
kể tên các châu lục ,các lục địa ,các đại dương trên trái đất ?
kể ten các châu jucj ,các lục địa .đặc điểm vị trí địa lí của châu phi
Câu 35. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất?
A. Lục địa Phi.
B. Lục địa Nam Cực.
C. Lục địa Ô-xtrây-li-a.
D. Lục địa Bắc Mỹ.
Câu 36. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mĩ.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Á - Âu.
Tính tỉ lệ diện tích của lục địa với đại dương biết bề mặt trái đất rộng 510 triệu km vuông và lục địa chiếm 29,2%.Đại dương chiếm 70,8%
a) Thềm lục địa
1. Nếu tỉ lệ thềm lục địa của Trái Đất là 39,4% thì diện tích của thềm lục địa theo km^2 là bao nhiêu ?
2. Tỉ lệ : 19% , diện tích : ? km^2
b) Đại dương
1. Nếu tỉ lệ đại dương của Trái Đất là 60,6% thì diện tích của đại dương là bao nhiêu km^2 là bao nhiêu ?
2. Tỉ lệ : 81% , diện tích : ? km^2
Nhanh lên , mình cần gấp , bạn nào xong được trong tối nay mình like cho
Câu 36. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất?
A. Lục địa Nam Mĩ.
B. Lục địa Phi.
C. Lục địa Bắc Mĩ.
D. Lục địa Á - Âu.
các châu lục, lục địa và đại dương trên trái đất
Tham khảo
Một châu lục lớn hơn một hòn đảo và thường được tạo thành từ nhiều quốc gia và mở rộng ra hàng triệu kilomet vuông. 7 châu lục của thế giới là Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam Cực, Châu Âu, Châu Á, Châu Phi và Châu Đại Dương (Châu Úc). Một số người xem Bắc Mỹ và Nam Mỹ chỉ là 1 châu lục gọi là “Châu Mỹ”.
Trong địa chính trị, lục địa nói chung hay được chia ra làm 6 châu lục, xếp theo thứ tự từ lớn tới nhỏ về diện tích như sau: châu Á, châu Mỹ, châu Phi, châu Nam Cực, châu Âu và châu Đại Dương.
5 đại dương trên trái đất gồm: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Nam Đại Dương.
Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương.
- So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
* Giới hạn
- Vỏ địa lí ở lục địa: dưới tầng ô dôn đến phía trên của tầng granit.
- Vỏ địa lí ở đại dương: dưới tầng ô dôn đến phía trên của tầng trầm tích ở đại dương.
* So sánh vỏ Trái Đất và vỏ địa lí
Tiêu chí | Lớp vỏ Trái Đất | Lớp vỏ địa lí |
Chiều dày | Độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). | Khoảng 30 đến 35 km. |
Giới hạn | Từ phía dưới của vỏ phong hóa đến phía trên của lớp man-ti. | Giới hạn dưới của lớp ô dôn đến đáy vực thẳm đại dương; ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa. |
Thành phần vật chất | Cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan). | Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau. |
Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
Câu 21: Đồng bằng A-ma-dôn mệnh danh là lá phổi xanh của Trái Đất của
A. lục địa Á-Âu.
B. lục địa Bắc Mĩ.
C. lục địa Nam Mĩ.
D. lục địa Phi.