Mỗi loại tôm, cá bày bán ở chợ Hòn Gai được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu:
a. Tác giả quan sát được những đặc điểm hình dáng nào của con chim bói cá khi nó đậu trên cành tre? Mỗi đặc điểm hình dáng ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
b. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh?
c. Tìm hình ảnh so sánh trong bài văn và nêu tác dụng của chúng.
a. Tác giả quan sát được lông cánh xanh biếc như tơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu.
b. Những từ ngữ, hình ảnh cho thấy bói cá bắt mồi rất nhanh: vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt.
c.
* Hình ảnh so sánh: Đầu cúi xuống như kiểu soi gương; nhanh như cắt
* Tác dụng:
- Giúp người đọc dễ dàng hình dung liên tưởng chim bói cá
- Làm cho cách diễn đạt của bài văn hay hơn, sinh động hơn
Mỗi loại quả trong vườn Bác có nguồn gốc từ đâu? Mỗi loại quả ấy được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
- Khế: Vị khế ngọt Ba Đình
- Hồng xiêm: Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn
- Bưởi đỏ: Mê Linh
- Bưởi: Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong mùi bưởi Biên Hòa.
- Quýt: Lặng lờ Hương Giang phảng phất hương khói trên cành quýt Hương Cần nhỏ nhắn.
- Thanh trà: quả thanh trà tròn xinh xứ Huế.
tìm phép liên kết dọc theo bờ Vịnh Hạ Long,bến Tàu hay cảng Mới,những đoàn thuyền đánh cá như cánh chim trong mưa.thuyền Vạn Ninh buồm cánh én .thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang .Người ta khiêng từng sọt cá nặng tươi roi rói lên chợ.
Chợ hòn gai buổi sáng la liệt tôm cá.Những con cá song khỏe ,vớt lên hàng giờ vẫn xòn dãy đành đạchu, vảy xám hoa đen lốm đốm .Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá tôm tròn,thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba da xanh ánh ,hàng chân choi choi như muốn bơi
mọi người tìm giúp mình các phép nhanh nha mai cô kiểm tra rồi:((((((((((((
Hãy kể lại câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn bằng lời kể của chị Cốc
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vảy. Những con tôm he tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay trẻ lên ba, da xanh ánh, hang chân choi choi như muốn bơi.”
(Thi Sảnh)
a) a Có những sự vật nào được miêu tả? Câu nào nói lên nội dung của đoạn văn?
b) bTôm cá được miêu tả trong đoạn văn có những đặc điểm gì?
c) cPhát hiện biện pháp tu từ so sánh trong đoạn văn và vho biết tác dụng của nó?
d) dNhững đặc điểm của tôm cá cùng với các biện pháp tu từ cho thấy điều gì trong tài quan sát, miêu tả của tác giả?
1Phân tích các phép liên kết trong đoạn văn sau:
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì. Những con cá nhụ béo núc, trắng lốp, bóng mượt như được quét một lớp mỡ ngoài vảy. Những con tôm he tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi. (Thi Sảnh)
+Phân tích các pháp liên kết trong đoạn văn
-pháp lập
-pháp nối
-Pháp thế
-Pháp liên tưởng
2. Phân tích cacs kiểu câu trong đoạn văn sau:Rượu đã tan lúc nào. Người về, người đi đã vãn cả. Mị không biết, Mị vẫn ngồi trơ một mình giữa nhà. Mãi sau Mị mới đứng dậy nhưng Mị không bước ra đường chơi mà Mị từ từ bước vào buồng. Chẳng năm nào A Sử cho Mị đi chơi Tết. Mị cũng chẳng buồn đi. Đã từ nãy, Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui sướng. Mị muốn đi chơi. Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết ngay (Tô Hoài)
Ở khổ thơ thứ nhất, đàn ông được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Hình ảnh bầy ong trong khổ thơ thứ nhất đã được tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa. Đôi cánh chở nắng, bay qua vườn mướp vàng, ghé cành râm bụt đỏ nhưng bầy ong vẫn chăm chỉ làm việc với thành quả là bình mật đầy.
Mỗi sự vật trong khổ thơ 2 được tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào? Cách tả ấy có gì hay?
- Những từ ngữ, hình ảnh dùng để tả mỗi sự vật trong khổ thơ 2:
+ Bình minh treo trên cây
+ Thả nắng vàng xuống đất
+ Gió mang theo hương ngát
+ Cho ong giỏ mật đầy.
- Cách tả như vậy làm cho lời thơ thêm sống động, làm cho khung cảnh trở nên có hồn, tràn đầy sức sống.
Bài 1: Khi đổ 200cm3 cát vào 200cm3 đậu xanh ta thu được hỗn hợp cát và đậu có thể tích bằng bao nhiêu? Giải thích tại sao có kết quả đó.
Bài 2: Những người bán cá, tôm, …ở ngoài chợ, người ta thường bơm không khí vào những chậu đựng cá, tôm,…Hãy giải thichw tại sao
Dạng bài về công – công suất
Bài 1: Một cần cẩu có công suất 50kJ nâng một thùng hàng lên cao 10m trong thời gian 12,5s. Biết lực cản của không khí là 70N. Tính:
a) Công thực hiện của cần cẩu.
b) Khối lượng của thùng hàng.
Bài 2: Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu chuyển động đều với vận tốc 15m/s. Biết lực kéo của đầu tàu là 600 000N. Tính:
a) Công suất của đầu máy đó.
b) Công của đầu máy thực hiện khi chuyển động trên đoạn đường dài 20km.
bài1:Khi đổ 200cm3 cát vào 200cm3 đậu xanh ta thu được hỗn hợp cát và đậu có thể tích bằng bao nhiêu? Giải thích tại sao có kết quả đó
Bài 2: Những người bán cá, tôm, …ở ngoài chợ, người ta thường bơm không khí vào những chậu đựng cá, tôm,…Hãy giải thích tại sao
Tham khảo
Bài 1:
Không được 100 cm3
Thể tích hỗn hợp nhỏ hơn 100cm3. Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của ngô và cát
Bài 2:
Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc chậu bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá vì cá cũng như bao loài động vật khác cần oxi cho quá trình hô hấp, mà trong bể cá thường thiếu oxi. Do đó cần phải cung cấp thêm oxi cho cá bằng cách sục khí vào bể
Bài thơ nhắc đến những sự vật gì vào mùa hè? Mỗi sự vật ấy được miêu tả bằng những từ ngữ, hình ảnh nào?
Bài thơ nhắc đến những sự vật:
- Quả mít: múi mật vàng ong.
- Mặt trời: đỏ chót.
- Dưa hấu: đàn, bên sông.
- Cây phượng: đèn hoa đỏ.
- Mặt ruộng.
- Bông lúa: dậy hương chiêm.
- Bầy chim: luyện thanh.
- Tiếng ve: ẩn hiện.
- Lũ trẻ: nối dây diều.
- Diều: lên cao.
- Tiếng sáo: xôn xao.