Hãy trình bày tính chất vật lý và hóa học của đường mà em biết.
∼Tham khảo∼
Tính chất vật lý của đường Glucose Glucose là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 độ C (dạng alpha) và 150 độ C (dạng beta). Chúng có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Đun nóng đường đã bị biến đổi thành chất khác, có khói bốc lên, đường hóa đen.Đây là tính chất hóa học của đường
Tính chất vật lí : rắn , trắng ngọt
Tính chất hoá học : khả năng cháy
Đáp án:
Tính chất vật lý của đường Glucose Glucose là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146 độ C (dạng alpha) và 150 độ C (dạng beta). Chúng có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Tính chất hoá học Đun nóng đường đã bị biến đổi thành chất khác, có khói bốc lên, đường hóa đen.Đây là tính chất hóa học của đường
Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết?
Sắt:
Tính chất vật lí: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim.
Tính chất hóa học: tác dụng với oxi trong không khí
Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.
Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.
Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.
Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.
Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp chống sự ăn mòn kim loại.
Câu 6: Nêu các tính chất vật lý - tính chất hóa học của Clo, Silic và cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết PTHH.
Câu 7: Công nghiệp Silicat bao gồm những ngành sản xuất nào? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính của các ngành sản xuất đó.
Câu 8: Các dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Nêu cái dạng thù hình, tính chất vật lý của các dạng thù hình Cabon và tính chất hóa học của Cabon. Viết PTHH.
Câu 9: Trình bày tính chất hóa học của Axit Cacbonic, các Oxit của Cacbon và muối Cacbonat. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 10: Nêu nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Trình bày một số tính chất vật lý của chất? Trình bày một số tính chất hóa học của chất?
Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế oxi. (viết phương trình hóa học minh hoạ
vật lý : là một chất không có mùi, không có màu sắc, không có vị. Oxi tan ít trong nước và có khối lượng nặng hơn không khí. Khi chịu áp suất của khí quyển thì oxi sẽ hóa lỏng ở -183 độ. Khi hóa lỏng sẽ có màu xanh nhạt.
hóa học
td với phi kim :
S+O2 -to-> SO2
td với Kim loại
2Zn + O2 -to -> 2ZnO
td với h/c
CH4 +2O2 -to-> CO2 +2H2O
ứng dụng : Oxi cần cho sự hộ hấ của con người và động vật , cần để đốt nhiên liệu trogn đời sống và sản suất
điều chế khí O2 bằng những chất dễ phân hủy và giàu oxii
Em hãy cho biết:
Đâu là tính chất vật lý, đâu là tính chất hóa học?
a) Đường tan vào nước
b) Nước hóa hơi
c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hới nước
Giúp mik vs ạ
a) T/C hóa học
b) T/C vật lí
c) T/C hóa học
Đâu là tính chất vật lý, đâu là tính chất hóa học?
a) Đường tan vào nước : Hóa học
b) Nước hóa hơi : Vật lý
c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hới nước : Hóa học
Đâu là tính chất vật lý, đâu là tính chất hóa học?
a) Đường tan vào nước \(\rightarrow\) Tính chất hóa học
b) Nước hóa hơi \(\rightarrow\) Tính chất vật lý
c) Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước \(\rightarrow\) Tính chất hóa học
Trình bày tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng nổi bật của hợp chất Tricholomic acid. Xác định vị trí và số lượng carbon bất đối xứng trong phân tử hợp chất này.
Căn cứ vào những tính chất cơ bản nào của vật liệu cơ khí để con người chọn loại vật liệu phù hợp với sản phẩm cần sản xuất A. Tính chất: cơ học,hóa học,vật lý B. Tính chất: cơ học,hóa học,công nghệ C. Tính chất: cơ học,công nghệ,vật lý D. Tính chất: công nghệ,hóa học,vật lý
Nêu thành phần, tính chất vật lý và tính chất hoá học của nước. Viết PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học.
refer
https://zicxabooks.com/tinh-chat-vat-ly-hoa-hoc-cua-nuoc.html
tính chất vật lý
- Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị
- Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường,…), chất lỏng ( còn, axit), chất khí (HCl,…)
tính chất hóa học :
- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…
\(pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh
\(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…
- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)