Cho tam giác ABC với I là tâm đường trong nội tiếp tam giác.
a) Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.
b) Tính diện tích tam giác ABC theo r,a,b,c.
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).
a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.
b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\)
a) Diện tích \({S_1}\) của tam giác IAB là: \({S_1} = \frac{1}{2}r.AB = \frac{1}{2}r.c\)
Diện tích \({S_2}\) của tam giác IAC là: \({S_2} = \frac{1}{2}r.AC = \frac{1}{2}r.b\)
Diện tích \({S_3}\) của tam giác IBC là: \({S_3} = \frac{1}{2}r.BC = \frac{1}{2}r.a\)
b) Diện tích S của tam giác ABC là:
\(\begin{array}{l}S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.b + \frac{1}{2}r.a = \frac{1}{2}r.(c + b + a)\\ \Leftrightarrow S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\end{array}\)
Cho tam giác ABC có \(AB = 6,AC = 8\) và \(\widehat A = {60^o}.\)
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.
Tham khảo:
Đặt \(a = BC,b = AC,c = AB.\)
a) Áp dụng công thức \(S = \frac{1}{2}bc\sin A\), ta có: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}.8.6.\sin {60^o} = \frac{1}{2}.8.6.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 12\sqrt 3 \)
b) Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta được:
\(\begin{array}{l}B{C^2} = {a^2} = {8^2} + {6^2} - 2.8.6.\cos {60^o} = 52\\ \Rightarrow BC = 2\sqrt {13} \end{array}\)
Xét tam giác IBC ta có:
Góc \(\widehat {BIC} = 2.\widehat {BAC} = {120^o}\)(góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn một cung)
\(IB = IC = R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{2\sqrt {13} }}{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{2\sqrt {39} }}{3}.\)
\( \Rightarrow {S_{IBC}} = \frac{1}{2}.\frac{{2\sqrt {39} }}{3}.\frac{{2\sqrt {39} }}{3}\sin {120^o} = \frac{{13\sqrt 3 }}{3}.\)
Cho tam giác ABC và đường tròn tâm I nội tiếp tam giác đó. Gọi A', B', C' lần lượt là các tiếp điểm với cạnh BC, AC, AB. Tính diện tích tam giác A'B'C' theo a, b, c (AB = a, AC = b, BC = c)
a) x4+x3+2x2+x+1=(x4+x3+x2)+(x2+x+1)=x2(x2+x+1)+(x2+x+1)=(x2+x+1)(x2+1)
b)a3+b3+c3-3abc=a3+3ab(a+b)+b3+c3 -(3ab(a+b)+3abc)=(a+b)3+c3-3ab(a+b+c)
=(a+b+c)((a+b)2-(a+b)c+c2)-3ab(a+b+c)=(a+b+c)(a2+2ab+b2-ac-ab+c2-3ab)=(a+b+c)(a2+b2+c2-ab-ac-bc)
c)Đặt x-y=a;y-z=b;z-x=c
a+b+c=x-y-z+z-x=o
đưa về như bài b
d)nhóm 2 hạng tử đầu lại và 2hangj tử sau lại để 2 hạng tử sau ở trong ngoặc sau đó áp dụng hằng đẳng thức dề tính sau đó dặt nhân tử chung
e)x2(y-z)+y2(z-x)+z2(x-y)=x2(y-z)-y2((y-z)+(x-y))+z2(x-y)
=x2(y-z)-y2(y-z)-y2(x-y)+z2(x-y)=(y-z)(x2-y2)-(x-y)(y2-z2)=(y-z)(x2-2y2+xy+xz+yz)
Cho tam giác ABC và đường tròn tâm I nội tiếp tam giác đó. Gọi A', B', C' lần lượt là các tiếp điểm với cạnh BC, AC, AB. Tính diện tích tam giác A'B'C' theo a, b, c (AB = a, AC = b, BC = c). Không sử dụng vector
25. Cho tam giác ABC có diện tích là 240cm2. M là điểm chính giữa của đáy BC. Nối AM. Điểm I nằm chính giữa đoạn AM. Kẻ BI và CI. Tính diện tích các tam giác IAB ; IBC ; ICA.
* Viết cách làm *
Vì M là trung điểm của cạnh BC nên BM = BC => SABM = SAMC và bằng :
240 : 2 = 120 ( cm2)
Xét hai tam giác IAB và ABM :
- Chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống cạnh AM
- AI = 1/2 AM
=> SAIB = 1/2 x SABM = 120 x 1/2 = 60 ( m2)
Xét hai tam giác IAC và AMC :
- Chung chiều cao hạ từ đỉnh C xuống cạnh AM
- AI = 1/2 AM
=> SAIC = 1/2 x SAMC = 120 x 1/2 = 60 ( cm2)
Vậy diện tích tam giác IBC là :
240 - 60 - 60 = 120 ( cm2)
Đáp số : .....
bsxbjxsjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjssssssssssssssssssssssssssssssssssssjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjjlahã lahjjhahajs
Gọi a,b,c là số đo 3 cạnh của tam giác ABC , r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác . Tính diện tích tam giác theo p và r, trong đó p là nửa chu vi tam giác
Cho đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC. Gọi A', B', C' lần lượt là các tiếp điểm với các cạnh BC, AC, AB. Tính diện tích tam giác A'B'C' theo a, b, c (AB=a, AC=b, BC=c)
a) có: A1C.vtA1B + A1B.vtA1C =vt0 (*)
mặt khác do tính chất phân giác ta có: c/A1B = b/A1C => A1C = b.A1B/c
thay vào (*): (b.A1B/c).vtA1B + A1B.vtA1C = vt0
<=> (b/c).vtA1B + vtA1C = vt0
<=> b.vtA1B + c.vtA1C= vt0
2QP = QA + QD = QC + CA + QB + BD = CA + BD
=> 2QP.MN = (CA + BD)MN = CA.MN + BD.MN =
= CA.(MB + BN) + BD.(MC + CN)
= CA.MB + CA.BN + BD.MC + BD.CN
= CA.BN + BD.MC (vì CA_|_MB, BD_|_CN nên có hai cái = 0)
= CA.(BD+DN) + BD.(MA+AC)
= CA.BD + CA.DN + BD.MA + BD.AC
= BD.(CA+AC) + 0 + 0 = 0 (CA_|_DN và BD_|_MA)
Có vtQP.vtMN = 0 <=> QP _|_ MN
a) x4+x3+2x2+x+1=(x4+x3+x2)+(x2+x+1)=x2(x2+x+1)+(x2+x+1)=(x2+x+1)(x2+1)
b)a3+b3+c3-3abc=a3+3ab(a+b)+b3+c3 -(3ab(a+b)+3abc)=(a+b)3+c3-3ab(a+b+c)
=(a+b+c)((a+b)2-(a+b)c+c2)-3ab(a+b+c)=(a+b+c)(a2+2ab+b2-ac-ab+c2-3ab)=(a+b+c)(a2+b2+c2-ab-ac-bc)
c)Đặt x-y=a;y-z=b;z-x=c
a+b+c=x-y-z+z-x=o
đưa về như bài b
d)nhóm 2 hạng tử đầu lại và 2hangj tử sau lại để 2 hạng tử sau ở trong ngoặc sau đó áp dụng hằng đẳng thức dề tính sau đó dặt nhân tử chung
e)x2(y-z)+y2(z-x)+z2(x-y)=x2(y-z)-y2((y-z)+(x-y))+z2(x-y)
=x2(y-z)-y2(y-z)-y2(x-y)+z2(x-y)=(y-z)(x2-y2)-(x-y)(y2-z2)=(y-z)(x2-2y2+xy+xz+yz)
Cho tam giác ABC có các cạnh BC = a, CA = b, AB = c. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp, S là diện tích tam giác ABC.
a) Chứng minh : \(S=\dfrac{r\left(a+b+c\right)}{2}\)
b) Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. Biết tam giác ABC là tam giác cân có cạnh đáy bằng 16 cm, cạnh bên bằng 10 cm.
Hình như câu b chưa rõ lắm, tam giác ABC cân tại đâu?
Tam giác ABC, đường tròn tâm I nội tiếp tam giác, tiếp xúc với BC tại F. Biết BF=m, CF=n. Tính diện tích tam giác ABC theo m,n
rhbfhfhbgybhfbehgyuewygfyergfyegfwfygewtgewfwgqfyuegighfuyreguiguregqgewug4983frghuehdureufgrefvc