Nông lâm thủy sản gồm bao nhiêu đặc điểm cơ bản?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Nông lâm thủy sản gồm bao nhiêu đặc điểm cơ bản?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B. 4
Giải thích: Nông lâm thủy sản gồm 4 đặc điểm cơ bản – SGK trang 119
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Trình bày đặc điểm của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Vai trò ngành lâm nghiệp:
+ Cung cấp lâm sản phục vụ các nhu cầu xã hội.
+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
+ Đảm bảo chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
+ Hiện nay, giữ vai trò quan trọng trong đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đặc điểm ngành lâm sản:
+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
+ Đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu => khai thác cần chú ý thời gian rừng phục hồi trở lại.
+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
+ Sản xuất được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật và công nghệ.
so sánh đặc điểm của nhóm Nông Thủy sản và nhóm Lâm sản
Là lương thực thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người
Ví dụ:
Lâm sản: là nguyên liệu cho 1 số ngành công nghiệp chế biến
Chứa nhiều nước
Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng
Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Đặc điểm của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản:
- Đất trồng và mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng của ngành là các sinh vật, cơ thể sống. Sản xuất thường tiến hành trong không gian rộng.
- Sản xuất phụ thuộc điều kiện tự nhiên, có tính mùa vụ.
=> Tính mùa vụ ngày càng giảm do sự phát triển của khoa học – công nghệ.
- Sản xuất gắn với khoa học – công nghệ, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau:
- Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005.
- Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005.
- Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.
Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Lấy ví dụ cụ thể.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 2 (Đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản).
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản:
- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi.
- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.
- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản.
=> Ví dụ: Trong nông nghiệp, để tiến hành trồng lúa cần phải sử dụng đất nên đất là tư liệu chủ yếu; khí hậu, thời tiết ảnh hưởng rất nhiều đến nông nghiệp: vào vụ thu hoạch lúa nếu thời tiết nắng, khô sẽ thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, tuy nhiên thời tiết mưa, lụt sẽ khiến thu hoạch và bảo quản lúa gặp khó khăn.
Vi sinh vật phá hoại mạnh tới nông, lâm, thủy sản ở nhiệt độ bao nhiêu?
A. Dưới 20 ∘ C
B. Trên 20 ∘ C
C. Trên 40 ∘ C
D. Từ 20 ∘ C ÷ 40 ∘ C
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm- thủy sản dưới 5% được kí hiệu bằng nền màu vàng, phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản dưới 5% phân bố chủ yếu ở hai vùng:
A. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Đáp án B
Căn cứ vào bản đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, xác định được các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm- thủy sản dưới 5% được kí hiệu bằng nền màu vàng, phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên và Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Cho bảng số liệu sau:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
- Xử lí số liệu:
Bảng cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)
- Tính bán kính:
Cho bán kính hình tròn năm 2000 là 1,5 cm => bán kính hình tròn năm 2019 = 3511,3 : 2031,6 x 1,5 = 2,6 (cm).
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019 (%)
=> Nhận xét:
Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản phân theo châu có sự thay đổi trong năm 2000 và 2019:
- Châu Á có tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất trong các châu lục ở cả 2 năm 2000 và 2019, chiếm khoảng 60% tỉ trọng thế giới, xu hướng tăng (năm 2019 tăng 3,8% so với năm 2000).
- Tỉ trọng lớn thứ 2 là châu Mỹ (14,1% - 2019), xu hướng giảm (năm 2019 giảm 2,0% so với năm 2000).
- Châu Âu có tỉ trọng giảm (năm 2019 giảm 4,3% so với năm 2000).
- Châu Phi có tỉ trọng tăng (năm 2019 tăng 3,1% so với năm 2000).
- Tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương, xu hướng giảm (năm 2019 giảm 0,6% so với năm 2000).