Bt rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5.Xác định KL của khí X
Bt rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5.Xác định KL của khí X
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Khối lượng mol của y:
\(d_Y=0,5.64=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Khí Y là O2
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 3
1.Để đốt cháy một lượng bột Iron cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Iron từ (Fe3O4). Tính Khối lượng bột Iron cần dung
2 . Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%.
Câu 4
1. So sánh tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau và giải thích:
+ Que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí
+ Que đóm còn tàn đỏ trong bình chứa khí oxygen
2. Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?
Câu 5 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí H2 là 14. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 6
1.Để đốt cháy một lượng bột Aluminium cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Aluminium từ (Al3O4). Tính Khối lượng bột Aluminium cần dung
2 .Tính khối lượng dung dịch KCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch KCl 25% để thu được dung dịch KCl 15%.
Câu 6:
1. \(n_{O_2}=\dfrac{2,470}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
2/15 0,1 1/15
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
2. Gọi m KCl cần thêm là x
Ta có:
\(15\%=\dfrac{\dfrac{10x.10}{100}+\dfrac{300.25}{100}}{10x+300}\)
\(\Rightarrow x=60\)
Vậy \(m_{ddKCl}=\dfrac{60.100}{10}=600\left(g\right)\)
Hai khí X và Y có đặc điểm là: tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng thể tích so với khí oxi là 1,5; tỉ khối của hỗn hợp (X+Y) đồng khối lượng so với hỗn hợp (N2 và CO) là 1,64.
a, Tinh phân tử khối của X và Y. Biết rắng X nhẹ hơn Y
b, X là đơn chất. Xác định công thức phân tử của X
1/ Tính tỉ khối của khí oxi so với:
a/ Khí nitơ
b/ Khí clo
2/ Hãy xác định khối lượng mol của khí X biết khí này có tỉ khối so với khí hiđro là 23?
Tính tỉ khối của khí cacbonic, khí amoniac (NH3) so với không khí?
xác định kluong mol của khí a bt tỉ khối khí a so với khí b là 1.8 và khối lượng mol của khí b là 30
Ta có:
`M_B = 30(g//mol)`
`d_{A//B} = 1,8`
`-> M_A = d_{A//B} .M_B = 30.1,8 = 54 (g//mol)`
Xác định CTPT của:
a/ Ankan X có tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,8125.
b/ Ankan Y có tỉ khối của Y so với khí hiđro bằng 8.
giúp mình với ạ.
a.
\(M_X=1,8125.32=58g/mol\)
<=> \(C_nH_{2n+2}=58\)
<=> 14n + 2 = 58
=> n = 4
Vậy CTPT của ankan X là: \(C_4H_{10}\)
b. Làm tương tự câu a nhé.
Hãy tính khối lượng mol của những khí sau
a) Khí X có tỉ khối so với khí hydrogen là 8
b) Khí Y có tỉ khối so với khí hydrogen là 15
c) Khí Z có tỉ khối so với khí hydrogen là 32
d) Khí T có tỉ khối so với không khí là 1,517
e) Khí U có tỉ khối so với không khí là 2,759
a)
\(\dfrac{M_X}{M_{H_2}}=18\\ \Rightarrow M_X=18.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
`X:O_2`
b)
\(\dfrac{M_Y}{M_{H_2}}=15\\ \Rightarrow M_Y=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
`Y:NO`
c)
\(\dfrac{M_Z}{M_{H_2}}=32\\ \Rightarrow M_Z=32.2=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
`Z:SO_2`
d)
\(\dfrac{M_T}{M_{kk}}=1,517\\ \Rightarrow M_T=1,517.29=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
`T:CO_2`
e)
\(\dfrac{M_U}{M_{kk}}=2,759\\ \Rightarrow M_U=2,759.29=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
`U:SO_3`