Một thỏi kim loại có khối lượng 2,5kg có nhiệt độ 50°C . Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 115 kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 150°C . Tính nhiệt dung riêng của thỏi kim loại
: Một thỏi kim loại có khối lượng 4,2kg và có nhiệt độ 280C. Người ta cung cấp cho nó một nhiệt lượng 66,6kJ thì nhiệt độ của nó nâng lên thành 1500C. Cho biết kim loại đó là gì
Nhiệt dung riêng của kim loại đó
\(c=\dfrac{Q}{m\Delta t}=\dfrac{66600}{4,2\left(150-28\right)}\approx130J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,33.42\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\)
Giải pt trên ta đc
\(\Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \Leftrightarrow0,33.4200\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\\ \Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow c_2.là.Cu\)
Một thỏi kim loại khối lượng 700g ở 100 độ C. Người ta thả nó vào 1 bình chứa 0,35 lít nước ở nhiệt độ 30 độ C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại khi cân bằng nhiệt là 40 độ C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là ko đáng kể. Tính nhiệt dung riêng của kim loại đó.
Tóm tắt :
Kim loại Nước
m1 = 700 g = 0,7 kg V2 = 0,35 lít = m2 = 0,35 kg
t1 = 100oC t1 = 30oC
t2 = 40oC t2 = 40oC
c1 = ? c2 = 4200 J/kg.K
Giải
Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng lên 30oC lên 40oC
\(Q_2=m_2c_2.\left(t_2-t_1\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)=14700\left(J\right)\)
Mà Qthu = Qtỏa
\(\Rightarrow m_1c_1.\left(t_1-t_2\right)=14700\left(J\right)\\ \Rightarrow c_1=\dfrac{14700:\left(100-40\right)}{0,7}=350\left(\dfrac{J}{kg.K}\right)\)
\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Leftrightarrow m_1c_1.\left(t_1-t\right)=m_2c_2\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,7.c_1.\left(100-40\right)=0,35.4200.\left(40-30\right)\)
\(\Leftrightarrow42c_1=14700\)
\(\Leftrightarrow c_1=\dfrac{14700}{42}=350\)J/K.kg
tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng hai cung cấp cho 5kg kim loại này ở 20 độ C một nhiệt lượng 59 kj để nó nóng đến 50°C
áp dụng công thức này là làm được :
| |||||||||||||
c=q/m.t
một vật làm bằng kim loại có khối lượng 2 kg ở 20°C khi cung cấp một nhiệt lượng khoảng 10,5 kJ thì nhiệt độ đó tăng lên 60°C. Tính nhiệt dung riêng của một kim loại? kim loại đó tên gì?
Đổi : 10,5 kJ= 10500J
C = \(\dfrac{Q}{\text{mΔt}}\)=\(\dfrac{\text{10500 }}{2\left(60-20\right)}\)=131,25 J/Kg.K
Kim loại đó là chì
Nhiệt dung riêng của miếng kim loại:
Q= m.c.Δt => c= \(\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{10500}{2.40}=131,25J\)
Tính nhiệt dung riêng của một kim loại biết rằng phải cung cấp 5kg kim loại này ở 200C một nhiệt lượng khoảng 59kJ để nó nóng lên đến 50 độ C.
sửa 200C=200C
59kJ = 59000J
nhiệt dung riêng của một kim loại là
\(Q=m.c.\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m.\Delta t}=\dfrac{59000}{5.\left(50-20\right)}=393,34\)J/kg.K
=>kim loại này là đồng
\(Q=59kJ=59000J\)
Độ tăng nhiệt độ: \(\Delta t=t_2-t_1=50-20=30^oC\)
Nhiệt dung riêng của chất:
\(Q=mc\Delta t\Rightarrow c=\dfrac{Q}{m\cdot\Delta t}=\dfrac{59000}{5\cdot30}=393,33J\)/kg.K
Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 13oC và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 100oC. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 20oC. Hãy tìm nhiệt dung riêng của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt kế và tỏa ra không khí), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tóm tắt:
m2 = 500g = 0,5kg
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 130C
t2 = 1000C
t = 200C
c2 = 4200J/kg.K
c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,4.c1.(100 - 20) = 32c1J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2c2(t - t2) = 0,5.4200.(20 - 13) = 14700J
Áp dụng ptcbn:
Q1 = Q2
<=> 32c1 = 14700
=> c1 = 459J/kg.K
Để xác định nhiệt dung riêng của một hợp kim người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 150C một thỏi kim loại có khối lượng 300g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng của hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K(bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,3.c_1\left(100-20\right)=0,5.4200\left(20-15\right)\)
Giải phương trình trên ta được
\(\Rightarrow c_1=437,5J/Kg.K\)