tính V dung dịch HCl 0.5M phản ứng vừa đủ 31,6 gam KMn04 để điều chế Cl2
Người ta điều chế Cl2 từ KMnO4 và HCl. Tính khối lượng KMnO4 và khối lượng dung dịch HCl 19,2% cần dùng để điều chế được 8,96l Cl2 (đktc) . Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%
Ta có nCl2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol
PTHH :
2KMnO4 + 16HCl - > 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,16mol.........1,28mol...............................0,4mol
=> Khối lượng của KMnO4 là : mKMnO4 = 0,16.158=25,28(g)
Khối lượng dd HCl là : mddHCl = \(\frac{1,28.36,5.100}{19,2}\approx243,33\left(g\right)\)
Vì hiệu suất là 80% nên
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mKMnO4=\frac{25,28.80}{100}=20,224\left(g\right)\\mddHCl=\frac{243,33.80}{100}=194,664\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
hòa 8 gam canxi vào 100 gam nước thu được dung dich A và khí B
a)Tính khối lượng dung dịch A;
b)Xác định C% của dung dịch A;
c)Phải cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M để phản ứng vừa đủ với dung dịch A
\(Ca\left(0,2\right)+2H_2O--->Ca\left(OH\right)_2\left(0,2\right)+H_2\left(0,2\right)\)\(\left(1\right)\)
\(n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{50}{9}\left(mol\right)\)
=> Chon nNa để tính
Theo PTHH (1) : \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddA}=8+100-0,4=107,6\left(g\right)\)
Theo PTHH (1) : \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.74}{107,6}.100\%=13,75\%\)
\(Ca\left(OH\right)_2\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)--->CaCl_2+2H_2O\)\((2)\)
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH (2) \(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(l\right)\)
Theo đề bài ta có pthh 1
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 \(\uparrow\)
Theo đề bài ta có
nCa=\(\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
a,Theo pthh 1
Dung dịch A thu được sau phản ứng là Ca(OH)2
nH2=nCa(OH)2 = nCa=0,2 mol
\(\Rightarrow\)Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 là :
mdd\(_{Ca\left(OH\right)2}\) = mCa + mdm- mH2 = 8+100+(0,2.2)=107,6 (g)
b, Ta có khối lượng của chất tan Ca(OH)2 là :
mct=mCa(OH)2=0,2.74=14,8 (g)
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch A là
C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{14,8}{107,6}.100\%\approx13,75\%\)
c, Ta có pthh 2
Ca(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) 2H2O + CaCl2
Theo pthh 2
nHCl=2nCa(OH)2=2.0,2=0,4 (mol)
\(\Rightarrow\) Thể tích của dung dịch HCl 0,5 M cần dùng là :
VddHCl= \(\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8l=800ml\)
Vậy phải cần 800ml dung dịch HCl để phản ứng với dung dịch Ca(OH)2
nCa=m/M=8/40=0,2(mol)
PT:
Ca + 2H2O -> Ca(OH)2 + H2\(\uparrow\)
1..........2...............1..................1 (mol)
0,2->0,4 -> 0,2 -> 0,2 (mol)
Khối lượng dung dịch thu được là Ca(OH)2
=> md d Ca(OH)2=mCa + mH2O - mH2=8 +100 -(0,2.2)=107,6(g)
b) mCa(OH)2=n.M=0,2.74=14,8(g)
=> C%d d sau phan ứng=\(\dfrac{m_{Ca\left(OH\right)_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{14,8.100}{107,6}\approx13,75\left(\%\right)\)
c) PT 2:
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
1......................2............1...............2 (mol)
0,2 -> 0,4 -> 0,2 -> 0,4 (mol)
=> Vd d HCl=\(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(lít\right)\)=800ml
Vậy cần 800ml dd HCl để phản ứng với Ca(OH)2
Cho một lượng bột zinc Zn vào dung dịch hydrochloric acid HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam zinc. a) Tính khối lượng hydrochloric acid HCl phản ứng b) Tính thể tích khí hydrogen H2 (đkc) điều chế c) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên qua bột iron (III) oxide đốt nóng thì phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng iron thu được
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4___________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
____________0,2__2/15 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Số mol của 13 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 2 : 1 : 1 (g)
0,2\(\rightarrow\) 0,4 : 0,2 : 0,2 (mol)
a,Khối lượng của 0,4 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, Thể tích khí H2:
\(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Khối lượng của \(\dfrac{2}{15}\) mol Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{\dfrac{15}{56}}\approx7,5\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
Đáp án B
Khi phản ứng với Cl2
n C l 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0 , 35 ( m o l )
X – ne → X +n Cl2+ 2e→ 2Cl-
ne (KL nhường) = ne ( Cl2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol)
Khi phản ứng với HCl
X – ne → X +n 2H+ + 2e → H2
ne( H+ nhận ) = ne (KL nhường) = 0,7 (mol)
=> nH+ = 0,7 (mol)
=> mHCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g)
m d d H C l = m H C l . 100 % C % = 25 , 55 . 100 % 14 , 6 % = 175 ( g )
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5
B. 175,0
C. 180,0
D. 120,0
cho V lít khí axetilen đi qua dung dịch brom dư ,sau khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thấy có 16 gam brom tham gia phản ứng Viết phương trình hóa học của phản ứng b, tính giá trị của V (ở đktc) c, tính khối lượng canxicacbua vừa đủ cần dùng để điều chế được lượng khí axetilen trên
C2H2+2Br2->C2H2Br4
0,05-----0,1
n Br2=\(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol
=>VC2H2=0,05.22,4=1,12l
CaC2+2H2O->Ca(OH)2+C2H2
0,05------------------------------0,05
=>m CaC2=0,05.64=3,2g
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,1 ( mol )
\(V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{CaC_2}=0,05.64=3,2g\)
Cho 5,2g hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được 1,12lít khí(đktc)
1.Viết phương trình phản ứng
2.Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp X
3.Tính thể tích dung dịch HCl 0.5M vừa đủ để hòa tan hết 5,2g hỗn hợp X.
Mg + 2HCl--> MgCl2+ h2
0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol
MgO +hcl--> MgCl2 + h20
0,1 mol 0,1mol
mMg=0,05.24=1,2g
mMgO=4g =>n=0,1 mol
V hcl= 0,2/0,5=0,4 M
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và C r 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng), sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Tính giá trị của a và V.