Dựa vào đâu để biết được thân máy và nắp máy ở hình 19.1 là của động cơ 4 xilanh?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: .......cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc của động cơ.
A. Đỉnh pit-tông
B. Thân pit-tông
C. Đầu pit-tông
D. Chốt pit-tông
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: .......cùng với xilanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc của động cơ.
A. Đỉnh pit-tông
B. Thân pit-tông
C. Đầu pit-tông
D. Chốt pit-tông
Đáp án: A
Vì đó chính là nhiệm vụ của đỉnh pit-tông.
Dựa vào dấu hiệu nào phân biệt nắp máy động cơ xăng và nắp máy động cơ điêzen
Tìm hiểu thân máy, nắp máy của động cơ xe máy và cho biết vai trò của cánh tản nhiệt.
Thân máy là khung bên ngoài của động cơ, có chức năng bảo vệ các bộ phận bên trong động cơ khỏi bụi bẩn, nước và các tác động từ môi trường bên ngoài; hình thành hệ thống làm mát và hệ thống dẫn dầu cho động cơ.
Nắp máy là phần che phủ đầu xi-lanh của động cơ, giữ các bộ phận bên trong động cơ an toàn và ngăn chặn bụi bẩn, nước và các chất lạ vào trong động cơ; tạo ra áp suất cao trong buồng đốt để tăng hiệu suất động cơ.
Vai trò chính của cánh tản nhiệt là tản nhiệt nhiệt độ cao được tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu, giúp làm mát động cơ bằng cách tản nhiệt không khí qua các ống tản nhiệt hoặc lá tản nhiệt, giúp duy trì nhiệt độ hoạt động an toàn và ổn định cho động cơ.
Dựa vào dấu hiệu nào phân biệt nắp máy động cơ xăng và động cơ điêzen
Máy hơi nước công suất 10kW tiêu thụ 12kgthan đá trong 1,5 giờ. Biết hơi nước vào và ra xilanh có nhiệt độ 177 0 C v à 100 0 C . Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 3 , 6 . 10 7 J / k g . Hiệu suất thực của máy và của một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nhiệt độ nói trên là:
A. 12,5% và 17,1%
B. 17,1% và 12,5%
C. 10% và 25,4%
D. 25,4% và 10%
Nhiệt lượng
Q 1 = L m = 3 , 6.10 7 .12 = 4 , 32.10 8 J
Công: A = P t
= 10.10 3 . 60 + 30 .60 = 0 , 54.10 8 J
Hiệu suất thực của máy:
H = A Q 1 = 0 , 54.10 8 4 , 32.10 8 = 0 , 125 = 12 , 5 %
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
H = T 1 − T 2 T 1 = 177 + 273 − 100 + 273 177 + 273 = 0 , 171 = 17 , 1 %
Đáp án: A
Máy hơi nước công suất 10kW tiêu thụ 10kg than đá trong 1 giờ. Biết hơi nước vào và ra xilanh có nhiệt độ 227 0 C v à 100 0 C . Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 3 , 6 . 10 7 J / k g . Hiệu suất thực của máy và của một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nhiệt độ nói trên là:
A. 10% và 15%
B. 15% và 80%
C. 10% và 25,4%
D. 15% và 75,5%
Nhiệt lượng
Q 1 = L m = 3 , 6.10 7 .10 = 3 , 6.10 8 J
Công:
A = P t = 10.10 3 . 60.60 = 0 , 36.10 8 J
Hiệu suất thực của máy:
H = A Q 1 = 0 , 36.10 8 3 , 6.10 8 = 0 , 1 = 10 %
Hiệu suất của động cơ nhiệt lí tưởng:
H = T 1 − T 2 T 1 = 227 + 273 − 100 + 273 227 + 273 = 0 , 254 = 25 , 4 %
Đáp án: C
Cho biết máy bơm nước, máy phát điện sử dụng động cơ đốt trong thường được sử dụng ở đâu?
- Máy bơm nước sử dụng cấp thoát nước, tưới tiêu cây trồng, phòng cháy chữa cháy.
- Máy phát điện: dự phòng tại các doanh nghiệp, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại.
Câu 3: nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren ứng dụng của từng loại
Câu 5: dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt và nhận biết các vật liệu kim loại ?
Câu 8: Thế nào là ch tiết máy? dấu hiệu để nhận biết chi tiết máy? các chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn?
Câu 9: em hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí
Câu 10: Em hãy nêu khái niệm về mối ghép cố định và mối ghép động? lấy vd mối ghép cố định và mối ghép động trong thực tế
Câu 9: Trả lời:
Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí gồm:
1. Tính chất cơ học
Tính cứng
Tính dẻo.
Tính bền.
2. Tính chất vật lý
Tính nóng chảy
Tính dẫn điện
Tính dẫn nhiệt.
3. Tính chất hoá học
Tính chịu axit và muối.
Tính chống ăn mòn.
4. Tính chất công nghệ
Tính đúc, tính rèn, tính hàn.
Khả năng gia công cắt gọt.