Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 oC, 1 bar.
hòa tan 6, 5 gam Zn vào dung dịch hcl 0,5M phản ứng sảy ra như sau :
Zn + 2HCl ->ZnCl2 + H2
Tính thể tích khí Hydrogen ở 25 độ và 1 bar
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13 gam zinc (Zn) thì cần dung dịch hydrochloric acid (HCl), sau khi phản ứng kết thúc thu được zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (H2).
a) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar)?
b) Tính khối lượng zinc chloride thu được?
c) Nếu sau phản ứng trên thu được 3,225 lít khí hydrogen ở điều kiện chuẩn thì hiệu suất của phản ứng bằng bao nhiêu?
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, nH2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(H=\dfrac{3,225}{4,958}.100\%\approx65,05\%\)
Hoà tan 13 gam Zinc ( Zn) thì cần dùng dịch hydrochloric acid (HCL) , sau khi phản ứng kết thúc thu được Zinc chloride ( ZnCl2) và khí hydrogen (H2)
a, Viết phương trình hoá học của phản ứngb, Tính thể tích hydrogen ở điều kiện tiêu chuẩn (25° C và 1 bar)?
a)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT:\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam kẽm trong dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được muối zinc chloride ZnCl2, và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen thu được. c. Đem toàn bộ lượng khí hydrogen trên đi khử copper II oxide CuO thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Biết Zn=65 ; H=1 ; Cl=35,5 ; Cu=64;0=16
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5----1------0,5-----0,5
n Zn=0,5 mol
=>VH2=0,5.24,79=12,395l
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,5----0,5-------------0,5
=>m Cu=0,5.64=32g
Bài 2 : Hoà tan hết 0,27 gam Al trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) , sau phẳn ứng thu đc "AlCl³" và khí H². a/ khối lượng hydrochloric acid có trong dung dịch đã dùng . b/ Tính thể tích khí H² ở 25°C và 1 bar
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
a, \(n_{HCl}=3n_{Al}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,03.36,5=1,095\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,015\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
`#3107.101107`
2.
a)
Số mol của Al trong pứ cần dùng là:
\(\text{n}_{\text{Al}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Al}}}{\text{M}_{\text{Al}}}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{2Al + 6HCl }\longrightarrow \text{2AlCl}_3+\text{3H}_2\)
Theo pt: 2 : 6 : 2 : 3
`=>` n của HCl cần dùng trong pứ trên là `0,03` mol
Khối lượng của HCl trong pứ đã dùng là:
\(\text{m}_{\text{HCl}}=\text{n}_{\text{HCl}}\cdot\text{M}_{\text{HCl}}=0,03\cdot36,5=1,095\left(g\right)\)
b)
Theo pt: `2` mol Al pứ thu được `3` mol H2
`=>` n của H2 thu được sau pứ là `0,015` mol
Thể tích của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,015\cdot24,79=0,37185\left(l\right)\)
Vậy:
a) `1,095` g
b) `0,37185` l.
hoà tan hoàn toàn 4,8g magnesium trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được dung dịch muối chloride MgCl2 và khí hydrogen H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng acid HCl phản ứng
c) tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ĐKTC)
d) dùng hết huydrogen sinh ra khử copper (II) oxide CuO ở nhiệt độ cao, thì sau phản ứng thi được bao nhiều gam copper?
cho H=1; Mg=24; Cl=35,5; Cu=64
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2--->0,4-------------->0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2------->0,2
=> mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.
a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính m gam.
c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:
a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.
\(6\\ a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ b)n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{3,65}\cdot100=100g\\ c)C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{100+5,6-0,1.2}\cdot100=12,05\%\)
\(7\\ a)n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,3mol\\ \%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,3.100}{63,6}\cdot100=47,17\%\\ \%m_{CaO}=100-47,17=52,83\%\)
\(n_{CaO}=\dfrac{63,6-0,3.100}{56}=0,6mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=0,3.2+0,6.2=1,8mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{1,8.36,5}{20}\cdot100=328,5g\)
Cho 8,36 gam hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 4,4622 lít khí hydrogen ở đkc và m gam chất rắn. Biết ở đkc (25°C, 1 bar) thì 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Tìm m.
c) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
d) Dung dịch sau phản ứng chứa những chất nào? Tính khối lượng các chất tan đó
t6 là hạn chót đúng ko ? sát deadline quá mà
Cho 8,36 gam hỗn hợp nhôm và đồng tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu được 4,4622 lít khí hydrogen ở đkc và m gam chất rắn. Biết ở đkc (25°C, 1 bar) thì 1 mol khí có thể tích là 24,79 lít.
a) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
b) Tìm m.
c) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
d) Dung dịch sau phản ứng chứa những chất nào? Tính khối lượng các chất tan đó