Lượng lớn ammonium nitrate và ammonium chloride được sử dụng làm phân bón. Dựa vào đặc điểm phản ứng nhiệt phân của hai muối này, hãy cho biết muối nào có nguy cơ cháy nổ cao hơn trong quá trình lưu trữ.
Sản xuất vôi trong công nghiệp và thủ công nghiệp đều dựa trên phản ứng hoá học :
CaCO 3 ( r ) ⇄ t ° CaO ( r ) + CO 2 ( k )
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi.
Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
a) Các đặc điểm của phản ứng hoá học nung vôi :
- Phản ứng thuận nghịch.
- Phản ứng thuận thu nhiệt.
- Phản ứng thuận có sản phẩm tạo thành là chất khí.
b) Những biện pháp kĩ thuật để nâng cao hiệu suất nung vôi:
- Chọn nhiệt độ thích hợp.
- Tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn (CaC O 3 ) bằng cách đập nhỏ đá vôi đến kích thước thích hợp.
- Thổi không khí nén (trong công nghiệp) hay chọn hướng gió thích hợp để tăng nồng độ khí oxi cung cấp cho phản ứng đốt cháy than, đồng thời làm giảm nồng độ khí cacbon đioxit.
Một người làm vườn đã dùng 500 gam ammonium sulfate \((NH_4)_2SO_4\) để bón rau.
a)Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b)Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong loại phân bón trên.
c)Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng đã bón cho ruộng rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng là Nitơ
b) Ta có: \(\%N=\dfrac{14\cdot2}{132}\approx21,21\%\)
c) Ta có: \(m_N=500\cdot21,21\%=106,05\left(g\right)\)
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón cho trong bảng dưới đây, em hãy nêu và điền vào vở bài tập cách sử dụng chủ yếu của chúng.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách sử dụng chủ yếu: Bón lót? Bón thúc? |
- Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hòa tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. | - Bón lót. |
- Phân đạm, kali và phân hỗn hợp. | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay. | - Bón thúc. |
- Phân lân. | Ít hoặc không hòa tan. | - Bón lót. |
Cho biết phản ứng sau có ${\Delta _t},H_{298}^o$ > 0 và diễn ra ở ngay nhiệt độ phòng.
2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s) → 2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l)
Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước (Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích.
Ta có: ${\Delta _t},H_{298}^o$ > 0 => Đây là phản ứng thu nhiệt
=> Phản ứng sẽ hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt
=> Nhiệt độ của hỗn hợp giảm
.Dựa vào cơ sở nào người ta thực hiện bước 1 trong quá trình tách muối ăn khỏi hỗn hợp cát – muối ăn là cho nước vào và dùng muỗng khuấy đều hỗn hợp ?
2.Giấy lọc được dung trong phòng thí nghiệm hóa có tác dụng gì ? Giấy lọc này theo em có đặc tính khác gì so với giấy em viết tập vở ?
3.Vì sao đến giai đoạn đun nóng người ta đun nước lọc trên chén sứ chứ không đun trên ống nghiệm ?
4.So sánh hai chất sau quá trình tách soi với hai chất ban đầu
Câu 6: Trong các quá trình sau, quá trình nào KHÔNG có phản ứng hóa học xảy ra? *
A. Đốt cháy than trong không khí
B. Làm bay hơi nước trong quá trình sản xuất muối ăn
C. Người ta điện phân nước, thu được hydrogen và oxygen
D. Quá trình quang hợp của cây xanh
Chọn đáp án B
A. $C+ O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
C. $2H_2O \xrightarrow{điện\ phân} 2H_2 + O_2$
D. $6nCO_2 + 5H_2O \xrightarrow{clorophin} (-C_6H_{10}O_5-)_n + 6nO_2$
Câu 6: Trong các quá trình sau, quá trình nào KHÔNG có phản ứng hóa học xảy ra? *
A. Đốt cháy than trong không khí
B. Làm bay hơi nước trong quá trình sản xuất muối ăn
C. Người ta điện phân nước, thu được hydrogen và oxygen
D. Quá trình quang hợp của cây xanh
Câu 6: Trong các quá trình sau, quá trình nào KHÔNG có phản ứng hóa học xảy ra? *
A. Đốt cháy than trong không khí
B. Làm bay hơi nước trong quá trình sản xuất muối ăn
C. Người ta điện phân nước, thu được hydrogen và oxygen
D. Quá trình quang hợp của cây xanh
Nitrate và ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?
- Quá trình khử Nitrate: \(NO_3^-\xrightarrow[]{\text{nitrate reductase}}NO_2^-\xrightarrow[]{\text{nitrate reductase}}NH_4^+\)
- Quá trình đồng hóa Ammonium: \(NH_4^+\) sau khi được hấp thụ hoặc hình thành từ quá trình khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra các amino acid sơ cấp hoặc có thể kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành các amide là glutamine và asparagine.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2g iron trong 21,3g khí chlorine thu được sản phẩm là muối iron (III)
chloride FeCl3.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng trên.
c. Tính khối lượng muối iron (III) chloride tạo thành.
d. Tính thể tích ở đkc 250C, 1atm của khí chlorine trên.
Fe+3Cl\(\underrightarrow{t^o}\)FeCl3
mFe+mCl=mFeCl3
BTKL: mFe+mCl=mFeCl3
11,2 +21,3=mFeCl3
=>mFeCl3=32,5(gam)
VCl(đkt)=24.0,9=21,6 lít
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H7NO4 và C3H7NO2. Cho 56,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối đều có phân tử khối nhỏ hơn 100 và 89,32 gam hỗn hợp Z gồm hơi nước và chất hữu cơ T. Biết tỉ khối củ T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong Y là
A. 52,87%.
B. 30,14%.
C. 53,25%.
D. 31,39%.