Trong các ao tù có thể tích tụ lượng đáng kể ion ammonium. Có thể nhận biết sự có mặt của ion ammonium trong các ao tù bằng những cách nào? Giải thích.
Khi thải rác thải sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium vào ao, hồ sẽ xảy ra quá trình oxi hoá ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hoà tan trong nước, gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Người ta phải xử lí nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia, rồi chuyển tiếp thành nitrogen không độc. Hãy đề xuất một số hóa chất để thực hiện quá trình trên và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
(1 điểm) Phương trình ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch chất điện li. Ví dụ phản ứng nhận biết ion ammonium bằng dung dịch kiềm có bản chất là
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Cách chuyển phương trình phân tử thành phương trình ion thu gọn như sau:
- Chuyển các chất vừa dễ tan trong nước vừa điện li mạnh thành ion; các chất khí, kết tủa, điện li yếu, không điện li và nước để nguyên dạng phân tử.
Ví dụ: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
⇒ NH4+ + Cl- + Na+ + OH- → Na+ + Cl- + NH3 + H2O
- Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng (các ion xuất hiện ở cả trước và sau phản ứng).
⇒ Lược bỏ ion Na+ và Cl-
⇒ NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Từ đó, em hãy viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng hóa học sau.
a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
c) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
d) Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
a) H+ + OH- → H2O b) Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
c) CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
d) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
a)NaOH+HCl→NaCl+H2O
=>Na+ +OH-+H+ +Cl-→Na+ +Cl-+H2O
=>OH-+H+→H2O
b)BaCl+Na2SO4→2NaCl+BaSO4↓
2Na+ +SO42-+Ba2++2Cl-→BaSO4↓+2Na++2Cl-
Ba2++SO42-→BaSO4↓
c)K2CO3+2HCl→2KCl+CO2+H2O
K++CO3-+H++Cl-→K++Cl-+CO2+H2O
CO3-+H+→CO2+H2O
Vẽ sơ đồ giải thích cách dùng lực điện để tách riêng các ion trong một chùm gồm các ion có khối lượng và điện tích khác nhau.
Tham khảo:
Tạo ra một chùm ion gồm các ion có khối lượng và điện tích khác nhau.
Đưa chùm ion vào trong một khu vực có trường điện đều
Các ion trong chùm bị tác động bởi lực điện và di chuyển theo hướng của lực điện mạnh nhất.Sử dụng một loạt các trường điện với độ mạnh khác nhau để tác động lên chùm ion.
Các ion sẽ bị tách riêng và di chuyển theo hướng của lực điện mạnh nhất tương ứng với trường điện đó.
Sau khi đi qua các trường điện khác nhau, các ion sẽ được tách riêng và thu thập ở các vị trí khác nhau.Sử dụng các phương pháp phân tích khác nhau để xác định và đo lường các ion đã được tách riêng, chẳng hạn như phổ khối lượng (mass spectrometry).
Trộn 2 dung dịch: B a H C O 3 2 , N a H S O 4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. N a + , H C O 3 - v à S O 4 2 - .
B. B a 2 + , H C O 3 - v à N a + .
C. N a + , H C O 3 - .
D. N a + v à S O 4 2 - .
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42-
B. Ba2+, HCO3- và Na+
C. Na+ và SO42-
D. Na+, HCO3-
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. (Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước)
A. Na+ và SO42-.
B. Ba2+, HCO-3 và Na+ .
C. Na+, HCO3-.
D. Na+, HCO-3 và SO42-.
Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42-.
B. Na+, HCO3- .
C. Ba2+, HCO3- và Na+.
D. Na+ và SO42
Đáp án : B
Theo tỉ lệ pha thì trước khi phản ứng trong dung dịch sẽ có giả sử :
1 mol Ba2+ ; 2 mol HCO3- ; 1 mol Na+ ; 1 mol HSO4-
HCO3- + HSO4- à CO2 + SO42-
SO42- + Ba2+ à BaSO4
=> Trong dung dịch lúc này còn HCO3- và Na+
Trộn hai dung dịch Ba HCO 3 2 và NaHSO 4 có cùng nồng độ mol với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion có mặt trong dung dịch Y là
A. Na + , SO 4 2 -
B. Ba 2 + , HCO 3 2 - , Na +
C. HCO 3 2 - , Na +
D. SO 4 2 - , HCO 3 2 - , Na +
Đáp án C
Ba(HCO3)2 + NaHSO4® BaSO4 ↓+ NaHCO3 + CO2 ↑+ H2O
Vậy sau phản ứng, trong dung dịch còn lại các ion Na+ và HCO3-.