tính % thể tích mỗi khí trong 0,02 mol hỗn hợp X gồm SO2 và CO2. biết dX/H2=28
cho hỗn hợp A gồm CO,CO2,SO2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,5 . biết số mol của SO2 và số mol của CO2 bằng nhau.tính % theo thể tích mỗi khí trong A
Gọi số mol của CO là a, của SO2, CO2 là b
Có: \(\dfrac{28a+44b+64b}{a+2b}=20,5.2=41\)
=> a = 2b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%CO=\dfrac{a}{a+2b}.100\%=50\%\\\%SO_2=\%CO_2=\dfrac{b}{a+2b}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
cho hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, SO2 có tỉ khối so với H2 là 20,5. Biết số mol của So2 và số mol của CO2 trong hỗn hợp bằng nhau . Tính thàn phần % theo thể tích của CO và CO2 là
a) 50% và 25%
b) 50% và 30%
c) 25% và 25%
Bài 5 : Tính khối lượng của các hỗn hợp sau
d) Hỗn hợp Y gồm 3,36 lít SO2 và 13,44 lít CH4 ở đktc
Bài 6 : Tính thể tích của các hỗn hợp khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn
a) 0,15 mol CO2, 0,2 mol NO2, 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
Bài 5:
\(m_{Y}=m_{SO_2}+m_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}.64+\dfrac{13,44}{22,4}.16=19,2(g)\)
Bài 6:
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\\ V_{NO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ V_{SO_2}=0,02.22,4=0,448(l)\\ V_{N_2}=0,03.22,4=0,672(l)\)
1 tính thể tích khí của các hỗn hợp chất khí sau ở đktc và tính điều kiện thường:
a )0,1 mol CO2 ; 0,2 mol NO2 ; 0,02 mol SO2 và 0,03 mol N2
b) 0,04 mol N2O; 0,015 mol NH3; 0,06 mol H2 ;0,08 mol H2S
2 tính thể tích khí ở đktc của
a )0,5 mol phân tử khí H2 ;0,8 mol phân tử khí O2
B )2 mol CO2 ; 3 mol khí CH4
C) 0,9 m khí N2; 1,5 mol khí H2
1.
\(a.\)
\(V_{hh}=\left(0.1+0.2+0.02+0.03\right)\cdot24=8.4\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.04+0.015+0.06+0.08\right)\cdot24=4.68\left(l\right)\)
\(2.\)
\(a.\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
\(b.\)
\(V_{CO_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=3\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
\(c.\)
\(V_{N_2}=0.9\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
Thể tích khí của hỗn hợp khí gồm có : 0,1 mol H2 và 0,15 mol CO2 ;O,3 mol SO2 dktc la
\(n_{hh}=n_{H_2}+n_{CO_2}+n_{SO_2}=0,1+0,15+0,3=0,55\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh\left(đktc\right)}=n.22,4=12,32\left(l\right)\)
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
a) Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{SO_2} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$\dfrac{44a + 64b}{a + b} = 27.2$
Suy ra : a = b = 0,2$
$V_{CO_2} = V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) Theo PTHH : $n_{K_2SO_3} = n_{SO_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{K_2SO_3} = 0,2.158 = 31,6(gam)$
Gọi $n_{K_2CO_3} = x(mol) ; n_{Na_2CO_3} = y(mol)$
$\Rightarrow 138x + 106y + 31,6 = 56(1)$
$n_{CO_2} = x + y = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra : x = y = 0,1
$m_{K_2CO_3} = 0,1.138 = 13,8(gam) ; m_{Na_2CO_3} = 0,1.106 = 10,6(gam)$
a)
Gọi \(n_{SO_2} = n_{CO_2} = a(mol)\\ n_{CO} = b(mol)\)
Ta có :
\(M_A = \dfrac{m_{CO}+m_{CO_2} + m_{SO_2}}{n_{CO} + n_{CO_2} + n_{SO_2}}\)
⇔ \(\dfrac{28b+ 44a + 64a}{b + a + a} = 20,5.2\)
⇔ 108a + 28b = 41b + 82a
⇔ 26a = 13b
⇔ \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{13}{26} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra : Nếu thể tích khí A được chia làm 4 phần thì CO chiếm 2 phần , CO2 và SO2 chiếm 1 phần
\(\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{1}{4}.100\% = 25\%\\ \%V_{SO_2} = \dfrac{2}{4}.100\% = 50\%\)
b)
Ta có :
\(n_{CO_2} + n_{SO_2} = n_A.50\% = \dfrac{2,24}{22,4}.50\% = 0,05(mol)\)
\(2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O\\ 2NaOH + SO_2 \to Na_2SO_3 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{NaOH} = 2(n_{SO_2} + n_{CO_2}) = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{NaOH} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)\)
Hỗn hợp A gồm H2S và H2 có tỉ lệ thể tích 2: 3 tính. tỉ khối hỗn hợp A so với H2
b. cho hỗn hợp B gồm CO2 và SO2 có tỉ khối đối với không khí là 2 .tính %theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp
c .Tính tỉ khối hỗn hợp Aso với hỗn hợp B
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)