hòa tan hoàn toàn 27.7 gam hỗn hợp X gồm Na2O và BaO vào 200g nước, sau phản ứng thu được 33.1g Bazo
a) Viết pthh
b) Tính thành phần % mỗi chất trong X
c) Tính C% dung dịch bazo
Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp X g gồm sắt3 oxit và magiee oxit cần dùng m g dung dịch HCl 14,6%. sau phản ứng thu được 51,5g muối
a) viết PTHH
b) tính m, thành phần % mỗi chất có trong X
a)
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 40b = 24(1)$
$m_{muối} = 2a.162,5 + 95b = 51,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$n_{HCl} = 6a + 2b = 1(mol)$
$m = \dfrac{1.36,5}{14,6\%} = 250(gam)$
$\%m_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,1.160}{24}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
Nung nóng hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)3 và Mg(OH)2, sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn.
a)Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan toàn bộ hỗn hợp X trên vào 200 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch thu được.
2Fe(OH)3 -----to---> Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ----to---> MgO + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe(OH)3 và Mg(OH)2
\(\left\{{}\begin{matrix}107x+58y=16,5\\\dfrac{1}{2}.160x+y.40=12\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,1
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{107.0,1}{16,5}.100=64,85\%\)
%Mg(OH)2 = 35,15%
b) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
0,1----------------------------------->0,05
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
0,1------------------------------------>0,1
\(m_{ddsaupu}=16,5+200=216,5\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.400}{216,5}.100=9,24\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.12}{216,5}.100=5,54\%\)
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
hòa tan hoàn toàn 17,7(g) hỗn hợp gồm Ca và Ba vào nước sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48(l) khí Y (đktc)
a) dung dịch X gồm chất gì? làm quỳ tím chuyển màu gì?
b) tính thành phần phần trăm mỗi kim loại ban đầu
c) tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
Dung dịch X gồm $Ca(OH)_2,Ba(OH)_2$ làm đổi màu quỳ tím chuyển màu xanh.
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
$Ba + 2H_2O \to Ba(OH)_2 + H_2$
Gọi $n_{Ca} = a ; n_{Ba} = b$
Ta có :
$m_{hh} = 40a + 137b = 17,7(gam)$
$n_{H_2} = a + b = 0,2(mol)$
Suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Ca} = \dfrac{0,1.40}{17,7}.100\% = 22,6\%$
$\%m_{Ba} = 100\%-22,6\% = 77,4\%$
c)
$n_{Ca(OH)_2} = n_{Ba(OH)_2} = a = b = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
$m_{Ba(OH)_2} = 0,1.171 = 17,1(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 11,9g hỗn hợp X gồm AL, Zn vào 1 lượng vừa đủ 400g dung dịch H2SO4 9,8%. Sau phản ứng thu được dung dich Y và thoát ra V lít khí Z(đktc)
a) viết PTHH
b) Tính thành phần % khối lượng kim loại trong X
\(a/\\3Al+2H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=\frac{400.9.8\%}{98}=0,4(mol)\\ n_{Al}=a(mol)\\ n_{Zn}=b(mol) m_{hh}=27a+65b=11,9(1)\\ n_{H_2SO_4}=1,5a+b=0,4(mol)\\ (1)(2)\\ a=0,2; b=0,1\\ b/\\ \%m_{Al}=\frac{0,2.27}{11,9}.100=45,38\%\\ \%m_{Zn}=54,62\% \)
Hòa tan hoàn toàn 1,98 gam hỗn hợp gồm Cu và Al2O3 vào V lít dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được 0,224 lít NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?
b. Thêm từ từ dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào X đến khi lượng kết tủa không đổi nữa thì thấy dùng hết 100 ml Y. Tính V?
a)
\(n_{NO} = 0,01(mol)\)
Bảo toàn electron : \(2n_{Cu} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow n_{Cu} = 0,015(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Cu} = \dfrac{0,01.64}{1,98}.100\% = 32,32\%\\ \%m_{Al_2O_3} = 100\% - 32,32\% = 67,68\%\)
b)
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1,98-0,015.64}{102} = 0,01(mol)\)
\(n_{OH^-} = n_{NaOH} + 2n_{Ba(OH)_2} = 0,1.1 + 0,5.0,1.2 = 0,2(mol)\)
Ta có :
\(n_{Cu(NO_3)_2} = n_{Cu} = 0,015(mol)\\ n_{Al(NO_3)_3} = 2n_{Al_2O_3} = 0,02(mol)\)
Mà : \(n_{OH^-} = 4n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} + n_{HNO_3\ dư}\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3\ dư} = 0,09(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với N :
\(n_{HNO_3\ pư} = 3n_{Al(NO_3)_3} + 2n_{Cu(NO_3)_2} = 0,06(mol)\)
Vậy, \(V = \dfrac{0,09 + 0,06}{1} = 0,15(lít)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200g dung dich B . Trung hòa 80g dung dịch B bằng axit HCL rồi cô cạn dung dịch thành 4,68g muối khan
a) tính m
b) Để trung hòa 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCL và H2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B phản ứng tạo thành 3,108g hỗn hợp muối . Tính nồng độ mol các axit có trong dung dịch C
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm KBr (0,02 mol) và NaI (0,01 mol) vào nước thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với 85 gam dung dịch AgNO3 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và 120 gam dung dịch C.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b) Viết các phương trình hóa học và tính m.
c) Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan trong dung dịch C.
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr