cho 26g Zinc tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ta thu được 1 dung dịch gồm muối và khí hydrogen. A. Tính khối lượng axit cần dùng B. Tính thể tích hydrogen thu được (đkc) C. Tính khối lượng muối thu được Giúp em với ạ.
Cho một lượng bột zinc Zn vào dung dịch hydrochloric acid HCl thì phản ứng vừa đủ. Biết đã dùng 13 gam zinc. a) Tính khối lượng hydrochloric acid HCl phản ứng b) Tính thể tích khí hydrogen H2 (đkc) điều chế c) Dẫn toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên qua bột iron (III) oxide đốt nóng thì phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng iron thu được
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4___________0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
____________0,2__2/15 (mol)
\(\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
Số mol của 13 gam Zn:
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 2 : 1 : 1 (g)
0,2\(\rightarrow\) 0,4 : 0,2 : 0,2 (mol)
a,Khối lượng của 0,4 mol HCl:
\(m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, Thể tích khí H2:
\(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Khối lượng của \(\dfrac{2}{15}\) mol Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2}{\dfrac{15}{56}}\approx7,5\left(g\right)\)
Cho 39 gam kim loại Zinc ( Zn ) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid ( HCl ) dư thu được muối ironcholoride ( ZnCl2 ) và khí hydrogen ( H2 )
a, Viết phương trình hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng HCl cần dùng
c, Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn
d, Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra ? Giải thích ?
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{39}{65}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
d, - Quỳ tím hóa đỏ do HCl dư.
Cho 3,25 gam kẽm ( zinc) Zn tác dụng hoàn toàn vưới dung dịch hydrochloric acid HCL.
a. Viết phương trình hóa hcoj của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích khí hydrogen (đkc) thu được. Biết các khí đo ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lít.
c. Dùng toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên để khử hoàn toàn iron (II) oxide FeO thì khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu ? ( Cho Zn = 65, Fe = 56, 0 = 16, CL = 35,5 )
giúp mình với ạ
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05-->0,1------>0,05--->0,05
FeO + H2 --to--> Fe + H2O
0,05------>0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\\m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8g\)
Hoà tan hoàn toàn 32,5 gam kẽm trong dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được muối zinc chloride ZnCl2, và khí hydrogen. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính thể tích khí hydrogen thu được. c. Đem toàn bộ lượng khí hydrogen trên đi khử copper II oxide CuO thì thu được bao nhiêu gam kim loại. Biết Zn=65 ; H=1 ; Cl=35,5 ; Cu=64;0=16
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,5----1------0,5-----0,5
n Zn=0,5 mol
=>VH2=0,5.24,79=12,395l
=>m ZnCl2=0,5.136=68g
CuO+H2-to->Cu+H2O
0,5----0,5-------------0,5
=>m Cu=0,5.64=32g
Câu 3
Cho 4.8 g Magnesium tác dụng với 300 ml dung dịch hydrochloric acid HCl thu được muối Magnesium chloride MgCl2 và khí hydrogen.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (ở đkc)
c. Tính khối lượng muối Magnesium chloride MgCl2 thu được sau phản ứng
d. Tính nồng độ mol của dung dịch hydrochloric acid HCl
\(a.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\\ c.m_{MgCl_2}=0,2.95=19g\\ d.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}M\)
a, nMg=0,2(mol)
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
b, nH2=nMg=0,2(mol)
=>VH2=4,958(l)
c,nMgCl2=nMg=0,2(mol)
=>mMgCl2=19(g)
d,nHCl=2nMg=0,4(mol)
=>cM(HCl)=0,75(M)
ví dụ 1: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl thì thu được dung dịch zinc chloride ZnC * l_{2} và khí hydrogen thoát ra. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng hydrochloric acid HCl tham gia phản ứng c/ Tính khối lượng zinc chloride ZnC * l_{2} tạo thành d/ Tính thể tích khí hydrogen thoát ra ở điều kiện chuẩn (25^ C 1 bar)
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2.65=13g\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH :
Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2
=> mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g )
Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Ủng hộ nhak !!!
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH : Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có : mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 => 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2 => mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g ) Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Cho 6,5g Zinc vào dung dịch axit HCL, thu được muối và khí hydrogen. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hydrogen ở đkc?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đkc\right)}=0,1.22,4=2,479\left(l\right)\)
\(\text{Ta có PTHH}:\\Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1(mol)\\\Rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,1(mol) \\\Rightarrow V_{{H_2}_{đkc}}=n.24,79=0,1.24,79=24,79(lít)\\\Rightarrow n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1(mol)\\\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6(gam)\)
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
Cho 3,6 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn vưới dung dịch hydrochloric acid HCL.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng muối và thể tích hydrogen ( đkc ) thu được. Biết các khí đo ở đkc, 1 mol khí chiếm 24,79 lí.
c. Dùng toàn bộ lượng khí hydrogen thu được ở phản ứng trên để khử hoàn toàn copper ( II ) oxide CuO thì khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu ? ( Cho Mg = 24, Cu = 64, 0 = 16, CL =35,5 )
giúp với ạ mình đang gấp
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15--------------->0,15---->0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------->0,15
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.24,79=3,7195\left(l\right)\\m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,15 0,15
\(m_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,3.22,4=3,36\left(L\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)