Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (hóa trị 2) bằng khí chlorine, thu được 19 gam muối chloride.Xác định kim loại M
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi dư, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là
A. Sr
B. Mg
C. Ca
D. Zn
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
A. K.
B. Ca.
C. Mg.
D. Al.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí C l 2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg
Chọn đáp án D
M + C l 2 → t 0 M C l 2
n M = n M C l 2 ⇒ 7 , 2 M = 28 , 5 M + 71
=> M = 24 (Mg)
oxh hoàn toàn m gam kim loại mg bằng khí chlorine (CL20 ) thu đc 19 gam muối chloride viết pthh của phản ứng xảy ra và tính giá trị m
PT: \(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (chưa rõ hóa trị) trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 20,25 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Cu
D. Zn
Câu 1: Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2 (đktc)
Câu 1 :
Gọi X lak tên kim loại đó
Theo đề ra ta có : \(2X+O_2\left(t^o\right)->2XO\)
Ta có : \(n_{XO}=\dfrac{16,2}{M_X+16}\); \(n_X=\dfrac{13}{M_X}\)
Từ PT -> \(n_X=n_{XO}\)
=> \(\dfrac{16,2}{M_X+16}=\dfrac{13}{M_X}\)
Giải phương trình trên ta đc \(M_X=65\left(g/mol\right)\)
-> Kim loại đó lak Zn
Câu 2 :
PTHH : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V\left(đktc\right)}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Từ PT -> \(n_P=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)
-> \(m_{P\left(PƯđủ\right)}=n.M=0,08.31=2,48\left(g\right)\)
Đăng bài nhầm môn gòi em iu ơi
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam một kim loại hóa trị I trong bình đựng khí clo thu được 22,35 gam muối. Xác định tên kim loại. Cho biết Na = 23; K = 39; Ag = 108; Cl = 35,5.
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH : $2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{11,7}{R} = \dfrac{22,35}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 39$
Vậy kim loại cần tìm là kali