hòa tan hoàn toàn 2,7g al vào dung dịch hcl
.a>tính khối lượng hcl đã dùng .b>tính thể tích h2 (đktc) thu được sau phản ứng?P.c>nếu dùng toàn bộ lượng khí h2 bay ra ở trên đem khử 20g bột cuo ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư?dư bao nhiêu gam?Hòa tan hoàn toàn 14 gam sắt trong dung dịch H2SO4 loãng.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng?
c) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
d) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử bột CuO ở nhiệt độ cao thì thu được bao
nhiêu gam Cu?
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,25--0,25-----0,25---0,25
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,25----0,25
n Fe=0,25 mol
m H2SO4=0,25.98=24,5g
m H2=0,25.22,4=5,6l
m Cu=0,25.64=16g
Cho 13g Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL 1/ Vt PTHH 2/ Tính thể tích khí hidro ở đktc 3/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
1/ Vt PTHH
2/ Tính thể tích khí hidro ở đktc
3/ Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
`1) PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
`2) V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
`3)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow[]{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[CuO] = 12 / 80 = 0,15 (mol)`
Ta có: `[ 0,2 ] / 1 > [ 0,15 ] / 1`
`=>H_2` dư, `CuO` hết
`=> m_[H_2(dư)] = ( 0,2 - 0,15 ) . 2 = 0,1 (g)`
Cho 2,7g Al tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc). b) Nếu dùng toàn bộ lượng khí H2 từ phản ứng trên để khử 20g đồng (II) oxit CuO thì thu đc bao nhiêu gam sắt. Mong cao nhân nào đó giúp em ạ
a, \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề hỏi bao nhiêu gam đồng thay vì "bao nhiêu gam sắt" bạn nhỉ?
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit HCl.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ở (đktc).
b) Tính nồng độ mol (CM) dung dịch HCl đã dùng.
c) Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđrô bay ra ở trên đem tác dụng 32 gam bột CuO ở nhiệt độ Tính khối lượng Cu thu được.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : n H2 = n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
b) n HCl = 2n Fe = 0,3(mol)
=> CM HCl = 0,3/0,2 = 1,5M
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 32/80 = 0,4 > n H2 = 0,15 mol nên CuO dư
Theo PTHH : n Cu = n H2 = 0,15 mol
=> m Cu = 0,15.64 = 9,6 gam
Cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 24 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu
Mọi người giúp mik vs
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2<--0,2
=> mCuO(Dư) = (0,3 - 0,2).80 = 8 (g)
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric(dư).
1)tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc)
2)nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn 12g bột cuO ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 0.5 kg dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.003g AL bằng vừa đủ 200ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12.5g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 80.85ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,5 1 0,5 0,5
nFe= m/M = 26.3 / 56 = 0,5 mol
a) VH= n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
b) mct HCl= n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25g
C% = ( mct . 100 )/ mdd =18,25 . 100 : 800 = 2,28125%
a)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,19 0,57 0,19 0,285
nAl= m/M = 5,003/27= 0,19 mol
b)
VH2= n . 22,4 = 0,285 . 22,4 = 6,384 lít
c) CM HCl= n/V = 0,57 / 0,2 = 2,85M
d) H2 + CuO -> Cu + H2O ( điều kiện nhiệt độ nha mik k đánh kí hiệu lên mũi tên đc )
1 1 1 1
0,15625
nCuO= 12,5 / 80 = 0,15625 mol
=> tính số mol theo CuO
mCu= n. M = 0,15625 . 64 = 10g
Bài 1
Cho 26.3g sắt tác dụng hết với 280g dung dịch HCL
a) tính thể tích khi hiđrô thu được ở đktc
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Bài 2
Hoà tan hoàn toàn 5.9g AL bằng vừa đủ 2000ml dung dịch HCL
a) viết PTHH cho phản ứng trên
b) tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã phản ứng
d) nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở bên trên đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 3
Cho a gam kim loại Fe phản ứng vừa đủ với 800ml dung dịch HCL 8M
a) viết PTHH
b) tính a
c) tính nồng độ mol dung dịch chất sau phản ứng, biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể