Câu 1 Nêu một số động vật không xương sống ở địa phương và phân loại chúng Câu 2 Nêu tên một số động vật có xương sống trong tự nhiên và phân loại chúng
ở địa phương em có những loài động vật KO XƯƠNG SỐNG ( kể tên và nêu vai trò của chúng nhó ) nào ?
Hãy nêu ích lợi và tác hại của Động vật không xương sống và động vật có xương sống ? Nêu một số biện pháp phồng chống một số bệnh do động vật không xương sống và động vật có xương sống gây nên
Động vật không xương sống :
Lợi ích :
Tạo cảnh đẹp thiên nhiên, tạo môi trường sống cho nhiều sinh vật biển. Làm thức ăn cho con người và động vật khác, làm đồ trang sức đồ trang trí
Tác hại :
Khí sinh gây bệnh cho người và vật nuôi. Một số loài gây ngứa và gây độc. Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển
Động vật có xương sống :
Lợi ích:
Cung cấp nguyên liệu cho con người. Dùng làm vật thí nghiệm. Hỗ trợ cho con người
Tác hại:
Truyền bệnh sang cho con người
Câu 1.
- Nêu đặc điểm - vai trò của Nguyên sinh vật, Nấm, Thực vật, Động vật? Phân biệt Động không xương sống, Động vật có xương sống.
- Nhận biết được các nhóm thực vật/ động vật trong tự nhiên:
+ các nhóm thực vật (rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín)
+ các nhóm động vật (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú)
+ yêu cầu: Kể tên một số đại diện và vai trò của chúng?
Câu 2. Kể tên và nêu biểu hiện 1 số bệnh do Nguyên sinh vật gây nên? Biện pháp phòng tránh?
Câu 3. Khóa lưỡng phân là gì? Cách lập khóa lưỡng phân?
Câu 4. Đa dạng sinh học là gì? Vai trò của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm sự đa dạng sinh học và biện pháp bảo vệ? giúp mk với mk đang cần ôn tập
Câu 2 :
-Một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho con người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét, amip, trùng roi ( gây bệnh ngủ li bì ),.......
-biện pháp phòng tránh :
+Ngoài điều trị bằng thuốc, bác sĩ có thể khuyên bạn nên thay đổi thói quen ngủ nghỉ như sau:Hạn chế đồ uống có cồn.Tránh các chất kích thích như caffeine và nicotine trước giờ ngủ
+Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất
Câu 3 :
- Khóa lưỡng phân là gì
Khóa lưỡng phân là kiểu phổ biến nhất trong các khóa phân loại sinh vật
Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là từ một tập hợp các đối tượng ban đầu được tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau. Sau mỗi lần tách, ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm dùng để tách.
Tìm các từ chìa khóa để phân biệt động vật không xương sống
Tại sao được gọi là động vật ko xương sống
Nêu ví dụ ở địa phương về động vật không xương sống
Đặc điểm nhận dạng động vật ko xương sống
II . Tự luận {KHTN3}
Câu 1 : Nêu đặc điểm nhận biết động vật có xương sống và động vật không xương sống ?
Refer:
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Động vật có xương sống hay còn gọi là Ngành Dây sống gồm những động vật có miệng thứ sinh và có những đặc điêm sau:
Có một trục chống đỡ đàn hồi chạy dọc lưng là dây sống ở nhóm thấp hoặc xương sống ở nhóm cao, giữ cho cơ thể có hình dạng ổn định.
Có hệ thần kinh tập trung phía trên dây sống thành ống thần kinh trung ương, phía đầu phình thành não bộ, phía sau là tủy sống.
Có phần đầu của ống tiêu hóa là hầu có thủng các khe mang làm nhiệm vụ hô hấp ở nhóm nguyên thủy, ở nhóm cao là các lá mang. Nhóm động vật cao mang chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi.
Có đuôi sau hậu môn, là phần kéo dài của dây sống và cơ thân, có chức năng vận chuyển và điều chỉnh thăng bằng.
ĐỘNG VẬT KHÔNG CÓ XƯƠNG SỐNG
Động vật không có xương sống được gọi chung là loại động vật thân mềm (điển hình là giun) sống chủ yếu trong môi trường nước (ngoại trừ một số loài như Giun - sống trong môi trường đât...) có cấu tạo cơ thể là tập hợp các tế bào (không có xương - thân mềm) ban đầu cơ thể chuyển hóa từ động vật nguyên sinh rồi dần tới giáp xác, da gai, cơ thể của chúng có thể có lớp vỏ chống thấm nước.
Hệ thần kinh của chúng tiến hóa dần từ dạng thần kinh mạng lưới giống như ở thủy tức,rồi đến dạng chuỗi hạch, dạng bậc thang kép như ở giun đốt, chân khớp hay thân mềm.
tham khảo
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
Động vật có xương sống hay còn gọi là Ngành Dây sống gồm những động vật có miệng thứ sinh và có những đặc điêm sau:
Có một trục chống đỡ đàn hồi chạy dọc lưng là dây sống ở nhóm thấp hoặc xương sống ở nhóm cao, giữ cho cơ thể có hình dạng ổn định.
Có hệ thần kinh tập trung phía trên dây sống thành ống thần kinh trung ương, phía đầu phình thành não bộ, phía sau là tủy sống.
Có phần đầu của ống tiêu hóa là hầu có thủng các khe mang làm nhiệm vụ hô hấp ở nhóm nguyên thủy, ở nhóm cao là các lá mang. Nhóm động vật cao mang chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi.
Có đuôi sau hậu môn, là phần kéo dài của dây sống và cơ thân, có chức năng vận chuyển và điều chỉnh thăng bằng.
ĐỘNG VẬT KHÔNG CÓ XƯƠNG SỐNG
Động vật không có xương sống được gọi chung là loại động vật thân mềm (điển hình là giun) sống chủ yếu trong môi trường nước (ngoại trừ một số loài như Giun - sống trong môi trường đât...) có cấu tạo cơ thể là tập hợp các tế bào (không có xương - thân mềm) ban đầu cơ thể chuyển hóa từ động vật nguyên sinh rồi dần tới giáp xác, da gai, cơ thể của chúng có thể có lớp vỏ chống thấm nước.
Hệ thần kinh của chúng tiến hóa dần từ dạng thần kinh mạng lưới giống như ở thủy tức,rồi đến dạng chuỗi hạch, dạng bậc thang kép như ở giun đốt, chân khớp hay thân mềm.
tham khảo
Động vật không xương sống | Động vật có xương sống |
– Không có bộ xương trong. Bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin.
– Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí. – Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở bụng. (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Thân mềm, Giun đốt, Chân khớp, Da gai) | – Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với dây sống hoặc cột sống làm trụ.
–Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi. – Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng, (nửa dây sống, Cá miệng tròn, Cá sụn, Cá xương, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). |
Câu 7: Nêu vai trò của thực vật đối với môi trường và đối với con người.
Câu 8: Phân biệt nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống?
Kể tên 1 động vật ở địa phương mà em biết (Môi trường sống và xếp vào nhóm động vật )
Bảng 1 : Động vật có xương sống .
số thứ tự / tên động vật /môi trường sống/cá /lưỡng cư/bò sát/chim/thú
Bảng 2 :Động vật ko xương sống.
số thứ tự /tên động vật /môi trường sống /ruột khoang /giun/thân mềm/chân khớp
Bảng 1
Môi trường sống | Cá | Lưỡng cư | Bò sát | Chim | Thú | |
1. Ca chép | - Dưới nước | ✔ | ✖ | ✖ | ✖ | ✖ |
2. Ếch đồng | - Trên cạn và dưới nước | ✖ | ✔ | ✖ | ✖ | ✖ |
3. Rắn | - Trên cạn | ✖ | ✖ | ✔ | ✖ | ✖ |
4. Chim bồ câu | - Trên cạn | ✖ | ✖ | ✖ | ✔ | ✖ |
5. Thú mỏ vịt | - Trên cạn và dưới nước | ✖ | ✖ | ✖ | ✖ | ✔ |
Bảng 2
Số thứ tự | Tên động vật | Môi trường sống | Ruột khoang | Giun | Thân mềm | Chân khớp |
1 | Châu chấu | - Trên cạn | ✖ | ✖ | ✖ | ✔ |
2 | Thủy tức | - Nước ngọt | ✔ | ✖ | ✖ | ✖ |
3 | Giun đũa | - Trong ruật non người. | ✖ | ✔ | ✖ | ✖ |
4 | Trai sông | - Nước ngọt | ✖ | ✖ | ✔ | ✖ |
5 | Tôm sông | - Nước ngọt | ✖ | ✖ | ✖ | ✔ |
Bảng 1 : ĐVCXS
STT | Tên động vật | MT sống | Thuộc loài |
1 | Gà | Đồng cỏ, chuồng nuôi, ....vv | Chim |
Bảng 2 : ĐVKXS
STT | Tên động vật | MT sống | Thuộc loài |
1 | Ốc sên | Lá cây, cành cây , ...vv | Thân mềm |
Hãy kể tên ít nhất 5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn,hãy kể tên ít nhất 5 loài gia súc ăn cỏ,hãy chỉ ra nguyên nhân làm cho một số loài Động vật có xương sống đang bị suy giảm hiện nay và đề xuất biện pháp bảo vệ chúng,hãy mô tả vai trò của các Động vật có xương sống ở xung quanh,hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống phổ biến trong cộng đồng.Viết báo cáo về các nội dung trên.
5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn:chim cánh cụt,gấu Bắc Cực,mèo,chim bói cá,sư tử biển
5 loại gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngỗng,de, ngựa
mk chỉ trả lời được 2 câu hỏi mà thôi SORY nha!!!!
chim cách cụt, gấu bắc cực, chim bói cá, mèo, dái cá
Cho hình ảnh đại diện một số động vật.
a) Gọi tên các sinh vật trong hình.
b) Vẽ sơ đồ phân chia các đại diện trên thành 2 nhóm, động vật có xương sống và động vật không xương sống.
Hình ảnh | Tên gọi |
Con bướm | |
Con voi | |
Con ngựa | |
Con chim | |
Con khỉ | |
Con ốc sên | |
Con đỉa | |
Con gà | |
Con chim cánh cụt |
- Sơ đồ: